Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 1 (Cánh Diều) - Đề 2 (Có đáp án)

Câu 5: Điền kết quả đúng của bài toán dưới đây. (1 điểm)
Hôm nay là thứ Hai ngày 02 tháng 05. Mẹ bảo chủ nhật này mẹ cho Nam đi chơi công viên. Vậy chủ nhật là ngày bao nhiêu?
A. Ngày 06 B. Ngày 08 C. Ngày 10 D. Ngày 12

Câu 6: Điền kết quả vào phép tính sau: (1 điểm)
62 + 11 – 20 = ……….
A. 58 B. 53 C. 62 D. 64

II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 7: Em hãy điền số vào hình (1 điểm)
Câu 8: Tính (1 điểm)
a) 56 + 33 - 25 = ……… b) 86 - 24 + 14 = ………
Câu 9: Đặt tính rồi tính (1 điểm):
46 + 21 98 – 45
Câu 10: Chị Mai bẻ được 42 bắp ngô. Anh Hùng bẻ được 50 bắp ngô. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô? (1 điểm)
docx 4 trang Hoàng Nam 03/01/2024 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 1 (Cánh Diều) - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ky_ii_mon_toan_lop_1_canh_dieu_de_2_co_dap.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ II môn Toán Lớp 1 (Cánh Diều) - Đề 2 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN CUỐI KỲ II - LỚP 1 Sách Cánh Diều Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu, KT - Các thành tố năng lực Yêu cầu cần đạt số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL KN Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. So sánh, sắp xếp được thứ tự các Số điểm 1 1 năng lực giải quyết vấn đề số trong phạm vi 100 Câu số 4 4 Năng lực tư duy và lập luận; Số câu 1 1 2 1 Năng lực giải quyết vấn đề. Thực hiện được việc cộng, trừ Số tự Số điểm 1 1 2 1 Năng lực mô hình hóa toán học; trong phạm vi 100 nhiên Năng lực giao tiếp toán học. Câu số 6 7 5,6 7 Năng lực tư duy và lập luận. Số câu 1 2 3 Năng lực giải quyết vấn đề Vận dụng được phép tính cộng, Số điểm 1 2 3 Năng lực mô hình hóa toán học; trừ vào tình huống thực tiễn. Câu số 8 9,10 8,9,10 Năng lực giao tiếp toán học. Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. đo khác nhau như: gang tay, sải Số điểm 1 1 Năng lực giải quyết vấn đề tay, bước chân, que tính, Câu số 1 1 Biết dùng thước có vạch chia Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn Đại Số điểm 1 1 lượng Năng lực giải quyết vấn đề thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Câu số 2 2 Bước đầu biết xem đồng hồ. Biết Số câu 1 1 2 Năng lực tư duy và lập luận. xem giờ đúng, có nhận biết ban Năng lực giải quyết vấn đề Số điểm 1 1 2 đầu về thời gian. Câu số 3 5 3,5 Tổng Số câu 3 3 2 2 6 4 Số điểm 3 3 2 2 6 4
  2. TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Họ và tên : MÔN TOÁN Lớp 1 . Thời gian: 40 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong các chiếc bút chì dưới đây, chiếc bút chì nào dài nhất? (1 điểm) AB CD A. Bút chì A B. Bút chì B C. Bút chì C D. Bút chì D Câu 2: Chiếc bút máy dưới đây dài mấy xăng-ti-mét? (1 điểm) A. 5cm B. 8cm C. 10cm D. 12cm Câu 3: Chiếc đồng hồ nào dưới đây chỉ 8 giờ? (1 điểm) A B C D A. Đồng hồ A B. Đồng hồ B C. Đồng hồ C D. Đồng hồ D
  3. Câu 4: Điền kết quả đúng của bài toán dưới đây. (1 điểm) Tủ sách của lớp 1A có 50 quyển, cô giáo đã cho mượn 10 quyển. Hỏi tủ sách của lớp 1A còn lại bao nhiêu quyển? A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Câu 5: Điền kết quả đúng của bài toán dưới đây. (1 điểm) Hôm nay là thứ Hai ngày 02 tháng 05. Mẹ bảo chủ nhật này mẹ cho Nam đi chơi công viên. Vậy chủ nhật là ngày bao nhiêu? A. Ngày 06 B. Ngày 08 C. Ngày 10 D. Ngày 12 Câu 6: Điền kết quả vào phép tính sau: (1 điểm) 62 + 11 – 20 = . A. 58 B. 53 C. 62 D. 64 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Em hãy điền số vào hình (1 điểm) - 15 24 + 21 Câu 8: Tính (1 điểm) a) 56 + 33 - 25 = b) 86 - 24 + 14 = Câu 9: Đặt tính rồi tính (1 điểm): 46 + 21 98 – 45 Câu 10: Chị Mai bẻ được 42 bắp ngô. Anh Hùng bẻ được 50 bắp ngô. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô? (1 điểm) Phép tính: = Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được bắp ngô - 6 - 2 + - 6 + - 2 5 + 10 3 + 5 10 3
  4. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM 1. Phần Trắc nghiệm: 6 điểm Học sinh khoanh đúng vào đáp án mỗi câu được 1 điểm: Câu 1 (M1) 2 (M1) 3 (M1) 4 (M2) 5 (M2) 6 (M2) Đáp án D C B D B B 2. Phần tự luận: 4 điểm Câu 7 (M2, 1đ): Học sinh điền đúng mỗi số trong một ô được 0,5 điểm - 15 24 45 30 + 21 Câu 8 (M2, 1đ): Tính đúng mỗi câu được 0,5đ: a) 56 + 33 - 25 = 64 b) 86 - 24 + 14 = 76 Câu 9 (M3, 1đ): Đặt tính rồi tính (Đúng mỗi câu được 0,5đ): 76 + 21 98 – 45 76 98 + - 21 45 97 53 Câu 10 (M3): Chị Mai bẻ được 42 bắp ngô. Anh Hùng bẻ được 50 bắp ngô. Hỏi cả hai anh chị bẻ được bao nhiêu bắp ngô? (1 điểm) Phép tính: 42 + 50 = 92 Trả lời: Cả hai anh chị bẻ được 92 bắp ngô.