Ma trận 5 đề cuối học kì 2 môn Toán Lớp 1 sách Kết nối tri thức
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1 (1 điểm): Số “sáu mươi tư” được viết là:
A. 64 B. 46 C. 60 D. 40
Câu 2 (1 điểm): Trong các số 48, 19, 92, 59 số lớn nhất là số:
A. 48 B. 19 C. 92 D. 59
Câu 3 (1 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?
A. 6 giờ B. 5 giờ C. 4 giờ D. 3 giờ
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận 5 đề cuối học kì 2 môn Toán Lớp 1 sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ma_tran_5_de_cuoi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_t.pdf
Nội dung text: Ma trận 5 đề cuối học kì 2 môn Toán Lớp 1 sách Kết nối tri thức
- MA TRẬN ĐỀ CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN TOÁN LỚP 1 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Số Tổng CHỦ ĐỀ (4 TN) (3 TN) (2 TL) (1 TL) câu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số 4 3 1 7 1 câu SỐ HỌC: Câu 1,2,6,7 3,4,8 5 số Số 1 1 ĐẠI câu LƯỢNG Câu 10 số Số HÌNH câu HỌC Câu số Số 1 1 GIẢI câu TOÁN Câu 9 số
- ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Số “sáu mươi tư” được viết là: A. 64 B. 46 C. 60 D. 40 Câu 2 (1 điểm): Trong các số 48, 19, 92, 59 số lớn nhất là số: A. 48 B. 19 C. 92 D. 59 Câu 3 (1 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? A. 6 giờ B. 5 giờ C. 4 giờ D. 3 giờ Câu 4 (1 điểm): Nếu thứ hai là ngày 12 thì thứ năm tuần đó là: A. Ngày 15 B. Ngày 16 C. Ngày 17 D. Ngày 18 Câu 5 (1 điểm): Độ dài của chiếc bút chì dưới đây theo đơn vị xăng-ti-mét là: A. 6cm B. 5cm C. 4cm D. 3cm II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 26 + 1 17 – 5 45 + 12 98 – 57
- Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 74, 14, 83, 25 theo thứ tự từ bé đến lớn. Câu 8 (1 điểm): Nối: Câu 9 (1 điểm): Lan có 27 quả táo. Hùng có 22 quả táo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu quả táo? Bài giải . . Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình dưới đây có hình tam giác.
- ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Số gồm 5 đơn vị và 4 chục được viết là: A. 54 B. 45 C. 50 D. 40 Câu 2 (1 điểm): Trong các số 13, 63, 9, 24 số lớn nhất là số: A. 13 B. 63 C. 9 D. 24 Câu 3 (1 điểm): Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ? A. 6 giờ B. 5 giờ C. 4 giờ D. 3 giờ Câu 4 (1 điểm): Nếu ngày 7 tháng 10 là thứ ba thì ngày 14 tháng 10 là: A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu Câu 5 (1 điểm): Độ dài của chiếc bút chì dưới đây theo đơn vị xăng-ti-mét là:
- A. 4cm B. 3cm C. 2cm D. 1cm II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 37 – 4 12 + 6 33 + 11 45 – 23 Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 62, 5, 92, 17 theo thứ tự từ lớn đến bé. Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: + Số 23 gồm chục và đơn vị. + Số gồm 1 chục và 6 đơn vị. + Số là số liền trước của số 34. + Số là số liền sau của số 69. Câu 9 (1 điểm): Hùng có 27 viên bi. Hùng cho Dũng 7 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi? Bài giải . Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình dưới đây có hình vuông.
- ĐỀ 3 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Số “Ba mươi hai” được viết là: A. 30 B. 20 C. 23 D. 32 Câu 2 (1 điểm): Sắp xếp các số 27, 53, 63, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn được: A. 27, 53, 63, 1 B. 63, 53, 27, 1 C. 1, 27, 53, 63 D. 1, 53, 27, 63 Câu 3 (1 điểm): Từ 11 đến 34 có bao nhiêu số tròn chục? A. 4 số B. 3 số C. 2 số D. 1 số Câu 4 (1 điểm): Hôm nay là ngày 14 tháng 4. Vậy 4 ngày nữa là ngày: A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 5 (1 điểm): Độ dài của chiếc băng theo đơn vị xăng-ti-mét là: A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 23 + 6 18 – 3 47 – 12 11 + 10 Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 30, 19, 47, 98 theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Câu 8 (1 điểm): Vẽ thêm kim dài và kim phút vào đồng hồ để đồng hồ chỉ: 7 giờ 11 giờ Câu 9 (1 điểm): Một lớp học có 12 bạn học sinh nữ và 11 bạn học sinh nam tham gia văn nghệ. Hỏi lớp học có tất cả bao nhiêu bạn tham gia văn nghệ? Bài giải . . Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình dưới đây có hình tròn.
- ĐỀ 4 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Số gồm 5 chục và 6 đơn vị được viết là: A. 56 B. 50 C. 60 D. 65 Câu 2 (1 điểm): Trong các số 93, 15, 63, 74 số lớn nhất là số: A. 74 B. 63 C. 15 D. 93 Câu 3 (1 điểm): Có bao nhiêu số có 1 chữ số? A. 7 số B. 8 số C. 9 số D. 10 số Câu 4 (1 điểm): Bốn ngày trước là ngày 15. Vậy hôm nay là ngày: A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 5 (1 điểm): Đồng hồ dưới đây có kim giờ chỉ số:
- A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 12 + 4 35 + 11 49 – 2 87 – 26 Câu 7 (1 điểm): Hoàn thành bảng dưới đây (theo mẫu): Số gồm Viết số Đọc số 8 chục và 3 đơn vị 83 Tám mươi ba 5 chục và 1 đơn vị 92 Mười bốn Câu 8 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống: Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:
- Lớp 1A có 35 bạn học sinh. Lớp 1B có 42 bạn học sinh. Hỏi hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh? Bải giải . Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình dưới đây có hình chữ nhật. ĐỀ 5 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Sắp xếp các số 84, 15, 46, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 84, 15, 46, 27 B. 15, 46, 84, 27 C. 46, 15, 27, 84 D. 15, 27, 46, 84 Câu 2 (1 điểm): Trong các số 27, 59, 19, 22 số lớn nhất là số: A. 22 B. 19 C. 27 D. 59 Câu 3 (1 điểm): Bàn học của em dài khoảng: A. 8 gang tay B. 5cm C. 30 bước chân D. 1cm
- Câu 4 (1 điểm): Buổi sáng, Nam đi học từ 8 giờ đến 11 giờ. Vậy thời gian Nam đi học là: A. 3 giờ B. 4 giờ C. 5 giờ D. 6 giờ Câu 5 (1 điểm): Khi kim dài và kim ngắn đều chỉ số 12 thì đồng hồ chỉ: A. 9 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 11 giờ II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 11 + 2 25 + 11 99 – 88 56 – 5 Câu 7 (1 điểm): Tính nhẩm: 10 + 10 + 10 = 50 – 20 + 10 = 40 – 20 – 10 = Câu 8 (1 điểm): Nối các dạng hình phù hợp (theo mẫu): Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi: Bác Hà có 17 con lợn. Bác đem ra chợ bán 7 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con lợn? Bài giải
- Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống sao cho: Các hàng ngang: Phải có đủ các số từ 1 đến 4, không trùng số và không cần đúng thứ tự. Các hàng dọc: Đảm bảo có đủ các số từ 1 đến 4, không trùng số, không cần theo thứ tự.