Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 - Đề số 6 (Có đáp án)

Bài 1: Khoa có 1 tá bút chì, Lan có 12 cái bút chì. Vậy:
A. Khoa có nhiều bút chì hơn Lan.
B. Khoa có ít bút chì hơn Lan.
C. Khoa và Lan có số bút chì bằng nhau.
Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép tính:
a) ….. – 51 = 8
A. 59 B. 43 C. 60 D.63
b) 11 + ….. 2 + 10
A. 0 B. 1 C. 2 D. 0; 1
Bài 3: Lấy số lớn nhất có hai chữ số khác nhau trừ đi số bé nhất có hai chữ số thì được:
A. 68 B. 88 C. 98 D. 74
Bài 4: Bố đi công tác 1 tuần và 3 ngày, như vậy bố đã đi:

A. 4 ngày B. 10 ngày C. 3 ngày D. 9 ngày
Bài 5: Viết phép cộng số lớn nhất có 1 chữ số với số bé nhất có 2 chữ số rồi tìm kết quả
………………………………………………………………………………………
Bài 6: Viết phép trừ số lớn nhất có hai chữ số khác nhau trừ đi số bé nhất có hai chữ số giống nhau rồi tìm kết quả:
doc 4 trang Hoàng Nam 03/01/2024 2920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 - Đề số 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_1_de_so_6_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 - Đề số 6 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán đề số 6 Bài 1: Khoa có 1 tá bút chì, Lan có 12 cái bút chì. Vậy: A. Khoa có nhiều bút chì hơn Lan. B. Khoa có ít bút chì hơn Lan. C. Khoa và Lan có số bút chì bằng nhau. Bài 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép tính: a) – 51 = 8 A. 59 B. 43 C. 60 D.63 b) 11 + 2 + 10 A. 0 B. 1 C. 2 D. 0; 1 Bài 3: Lấy số lớn nhất có hai chữ số khác nhau trừ đi số bé nhất có hai chữ số thì được: A. 68 B. 88 C. 98 D. 74 Bài 4: Bố đi công tác 1 tuần và 3 ngày, như vậy bố đã đi: A. 4 ngày B. 10 ngày C. 3 ngày D. 9 ngày Bài 5: Viết phép cộng số lớn nhất có 1 chữ số với số bé nhất có 2 chữ số rồi tìm kết quả Bài 6: Viết phép trừ số lớn nhất có hai chữ số khác nhau trừ đi số bé nhất có hai chữ số giống nhau rồi tìm kết quả: . Bài 7: Nhà Nga có 1 đôi gà và 4 con vịt. Vậy nhà Nga có tất cả: A. 5 con B. 6 con C . 14 con D. 4 con Bài 8: Cho ba chữ số 4; 7, 5 hãy viết các số có hai chữ số khác nhau: Bài 9: Điền dấu
  2. 13 + 25 40 89 – 77 11 34 + 42 . 42 + 34 97 – 25 . 86 - 13 Bài 10: Đặt tính rồi tính : 36 + 40 78 - 35 5 + 63 59 – 6 Bài 11: Số? 90 + = 95 95 - = 90 70 + = 90 70 - = 50 65 + = 69 65 - = 62 Bài 12: Mẹ có một bó hoa. Mẹ tặng bà 3 chục bông hoa và tặng chị 8 bông hoa. Hỏi mẹ đã tặng tất cả bao nhiêu bông hoa? Bài giải
  3. Bài 13: Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hãy tìm các cặp hai số sao cho khi cộng hai số đó thì có kết quả là 80. Bài 14: Cho các số: 0, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. Hãy tìm các cặp hai số sao cho lấy số lớn trừ số bé thì có kết quả là 50. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán đề số 6 Câu 1.C Câu 2.a) A b) A Câu 3.B Câu 4.B Câu 5: 9 + 10 = 19 Câu 6: 98 - 11 = 87 Câu 7: B Câu 8: Các số có hai chữ số khác nhau là: 47; 45;75;74;54;57 Câu 9: a) 13 + 25 11 d) 97 - 25 86 - 13 Câu 10: Mỗi câu đặt tính đúng được điểm tối đa
  4. 36 + 40 = 76 78 - 35 = 43 5 + 63 = 68 59 - 6 = 53 Câu 11: Số 90 + 5 = 95 70 + 20 = 90 65 + 4 = 69 95 - 5 = 90 70 - 20 = 50 65 - 3 = 62 Câu 12: 3 chục = 30 Số bông hoa mẹ đã tặng tất cả là: 30 + 8 = 38 (bông hoa) Đáp số: 38 bông hoa. Câu 13: Các cặp số cộng lại được 80 là: 0 và 80; 10 và 70; 20 và 60; 30 và 50 Câu 14: Các cặp số trừ ra có kết quả là 50 là : 90 và 40 ; 80 và 30 ; 70 và 20 ; 60 và10 ; 50 và 0