Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)

II-Bài tập

Câu 1 : Điền vào chỗ chấm:

a-l hay n: chiếc …..ón ; cành …..á ; cơm ….ếp

b- d; gi hay d: …..a trắng ; …… ầy dép ; …….u ngủ

Câu 2 : Sắp xếp các từ sau và viết lại câu

  1. Vui vẻ, không, vì, làm, sóc, điều ác.

………………………………………………………………………………………..

b-vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời.

………………………………………………………………………………………..

Câu 3 :Viết lại câu sau cho đúng chính tả:

-nhà bạn mai có năm con thỏ

………………………………………………………………………………………..

Câu 4: Chọn các từ ngữ sau điền vào chỗ chấm: nước, rừng , bầu trời.

a-Con chim cần ………………………. để bay.

b-Con cá cần ………………….. để bơi.

c-Con hổ cần ………….để ở.

docx 6 trang Hoàng Nam 14/06/2024 940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_1_ket_noi_tri_thuc_va_cuo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì II môn Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Văn Tiến (Có đáp án)

  1. PGD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VĂN TIẾN Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 (Thời gian làm bài: 30 phút) Họ và tên: NĂM HỌC : 2022-2023 Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo I-Nghe viết ( Thân liễu dẻo dai – 121) II-Bài tập Câu 1 : Điền vào chỗ chấm: a-l hay n: chiếc ón ; cành á ; cơm .ếp b- d; gi hay d: a trắng ; ầy dép ; .u ngủ Câu 2 : Sắp xếp các từ sau và viết lại câu a- Vui vẻ, không, vì, làm, sóc, điều ác. b-vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời.
  2. Câu 3 :Viết lại câu sau cho đúng chính tả: -nhà bạn mai có năm con thỏ Câu 4: Chọn các từ ngữ sau điền vào chỗ chấm: nước, rừng , bầu trời. a-Con chim cần . để bay. b-Con cá cần để bơi. c-Con hổ cần .để ở.
  3. PGD & ĐT YÊN LẠC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH VĂN TIẾN Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên: NĂM HỌC : 2022-2023 Lớp: Điểm Lời phê của cô giáo I-Đọc thành tiếng (6 điểm) II-Đọc hiểu Đọc và trả lời câu hỏi Bài học của thỏ con Trong lớp, thỏ con chỉ nhìn ra ngoài. Nó không nghe thấy cô giáo dặn: -Lão sói rất hay lừa trẻ con, các em chớ nghe lão dụ dỗ. Tan học, thỏ con chờ mẹ đến đón. Lão sói đến làm quen: -Thỏ ơi, ta ở cạnh nhà cháu. Ta đưa cháu về nhé? Thỏ con không chút nghi ngờ, đi theo sói. May thay, cô giáo nhìn thấy. Cô nhờ bác voi đuổi theo, cứu được thỏ con. Thỏ con ân hận xin lỗi cô giáo và hứa từ nay sẽ chăm chú nghe giảng. Vừa lúc đó, thỏ mẹ đến đón. Hai mẹ con cảm ơn cô giáo và bác voi rồi ra về. Phỏng theo Thỏ và Sói Câu 1: Trong lớp, thỏ con học như thế nào? (0,5đ) A-Học hành chăm chỉ B-Chú ý nghe giảng C-Chỉ nhìn ra ngoài Câu 2: Cô giáo dặn các bạn điều gì? (1đ) A-Lão sói hay lừa trẻ con B- Lão sói hay lừa trẻ con, C- Sói là con vật hiền lành. chớ nghe lão dụ dỗ. Câu 3: Lão sói lừa thỏ như thế nào?(0,5đ) A-Ta ở cách xa nhà cháu B-Ta ở cạnh nhà cháu C-Thỏ đi theo sói Câu 4: Ai đã cứu thỏ khỏi lão sói?(1đ)
  4. A-Bác voi B- mẹ thỏ C- bác bảo vệ Câu 5: (1đ) Qua câu chuyện em rút ra bài học là:
  5. PGD & ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH VĂN TIẾN LỚP 1 NĂM HỌC 2022-2023 Phần I: Đọc thành tiếng (6 đ) Câu Nội dung bài làm Điểm Đọc - Đọc thành tiếng các bài đọc trong sách tiếng việt 1 tập 2. 5 đ - Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, đọc lưu loát, tốc độ khoảng 40- 50 5đ tiếng / phút. - Đọc to, rõ ràng, tốc độ 30 tiếng / phút 4 đ 3 đ -Đọc đúng, rõ ràng nhưng còn đánh vần Nghe -Trả lời được câu hỏi trong nội dung vừa đọc 1đ nói PHẦN II- Đọc hiểu (4đ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 0,5 1 0,5 1 1 C B B A -Trong lớp phải chú ý nghe giảng. -Cần phải nghe lời thầy cô giáo, bố mẹ. -Cần phải cảnh giác không nên để kẻ xấu lừa.
  6. PGD & ĐT YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH VĂN TIẾN LỚP 1 NĂM HỌC 2022-2023 Phần I: Nghe viết Câu Nội dung bài làm Điểm Viết - HS nghe viết đúng các chữ. 6 đ - Khoảng cách giữa các chữ đều. - Chữ viết đều , đẹp - Trình bày sạch sẽ. - Viết không đúng cỡ chữ, trình bày bẩn cả bài trừ 1 điểm Phần II: Bài tập (4 đ) Câu Nội dung bài làm Điểm Câu 1 a-l hay n: chiếc nón ; cành lá ; cơm nếp 0,5 b- d; gi hay d: da trắng ; giầy dép ; ru ngủ 0,5 Câu 2 a-Sóc không vui vẻ vì làm điều ác. 0,5 đ b- Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu rời. - Trên bầu trời hàng ngàn vì sao lấp lánh. 0,5 Câu 3 Nhà bạn Mai có năm con thỏ. 0,5 đ Câu 4: a-Con chim cần bầu trời để bay. 0,5 0,5 b-Con cá cần nước để bơi. c-Con hổ cần rừng để ở. 0,5