Ma trận và đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 1 - Lê Hồng Minh (Có đáp án)

Câu 1: Trong đợt thi đấu thể thao, các vận động viên được xếp giải như hình dưới đây. Hỏi vận động viên nào được xếp ở bục cao nhất? (1 điểm)

A. Vận động viên bên trái.

B. Vận động viên ở giữa.

C. Vận động viên bên phải.

D. Cả ba vận động viên.

 

Câu 2: Chiếc bút máy dưới đây dài mấy xăng-ti-mét? (1 điểm)                        

A.  5cm B.  8cm C.  10cm D.  12cm
docx 4 trang baoanh 03/04/2023 3560
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 1 - Lê Hồng Minh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxma_tran_va_de_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_toan_lop_1_le_hong_min.docx

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra cuối kì II môn Toán Lớp 1 - Lê Hồng Minh (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ MÔN TOÁN CUỐI KỲ II - LỚP 1 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu, KT - Các thành tố năng lực Yêu cầu cần đạt số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL KN Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. So sánh, sắp xếp được thứ tự các Số điểm 1 1 Năng lực giải quyết vấn đề số trong phạm vi 100 Câu số 4 4 Năng lực tư duy và lập luận; Số câu 2 1 2 1 Năng lực giải quyết vấn đề. Thực hiện được việc cộng, trừ Số tự Số điểm 2 1 2 1 Năng lực mô hình hóa toán học; (không nhớ) trong phạm vi 100 nhiên Năng lực giao tiếp toán học. Câu số 5,6 7 5,6 7 Năng lực tư duy và lập luận. Số câu 1 2 3 Năng lực giải quyết vấn đề Vận dụng được phép tính cộng, Số điểm 1 2 3 Năng lực mô hình hóa toán học; trừ vào tình huống thực tiễn. Câu số 8 9,10 8,9,10 Năng lực giao tiếp toán học. Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. đo khác nhau như: gang tay, sải Số điểm 1 1 Năng lực giải quyết vấn đề tay, bước chân, que tính, Câu số 1 1 Biết dùng thước có vạch chia Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn Đại Số điểm 1 1 lượng Năng lực giải quyết vấn đề thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Câu số 2 2 Bước đầu biết xem đồng hồ. Biết Số câu 1 1 Năng lực tư duy và lập luận. xem giờ đúng, có nhận biết ban Năng lực giải quyết vấn đề Số điểm 1 1 đầu về thời gian. Câu số 3 3 Số câu 4 2 2 2 6 4 Tổng Số điểm 4 2 2 2 6 4
  2. TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – LỚP 1 Họ và tên : MÔN TOÁN Lớp 1 . Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong đợt thi đấu thể thao, các vận động viên được xếp giải như hình dưới đây. Hỏi vận động viên nào được xếp ở bục cao nhất? (1 điểm) A. Vận động viên bên trái. B. Vận động viên ở giữa. C. Vận động viên bên phải. D. Cả ba vận động viên. Câu 2: Chiếc bút máy dưới đây dài mấy xăng-ti-mét? (1 điểm) A. 5cm B. 8cm C. 10cm D. 12cm Câu 3: Chiếc đồng hồ nào dưới đây chỉ 6 giờ? (1 điểm) A B C D A. Đồng hồ A B. Đồng hồ B C. Đồng hồ C D. Đồng hồ D Câu 4: Dãy số nào dưới đây được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? (1 điểm) A B C D A. Dãy số A B. Dãy số B C. Dãy số C D. Dãy số D
  3. Câu 5: Điền kết quả đúng của phép tính dưới đây. (1 điểm) A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 6: Số cần điền vào hình cuối cùng là số nào dưới đây? (1 điểm) - 15 24 45 + 21 A. 25 B. 30 C. 35 D. 40 II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7: Tính (1 điểm) a) 56 + 33 - 25 = b) 86 - 24 + 14 = Câu 8: Đặt tính rồi tính (1 điểm): 46 + 21 98 – 45 Câu 9: Thanh gỗ dài 94cm, Bác An cắt bớt 40cm. Hỏi thanh gỗ còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? (1 điểm) Phép tính: = Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài cm Câu 10: Số (1 điểm): ? ? ? 18 19 ? 8 10 9 11
  4. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM 1. Phần Trắc nghiệm: 6 điểm Học sinh khoanh đúng vào đáp án mỗi câu được 1 điểm: Câu 1 (M1) 2 (M1) 3 (M1) 4 (M1) 5 (M2) 6 (M2) Đáp án B C C A D B 2. Phần tự luận: 4 điểm Câu 7 (M2, 1đ): Học sinh điền đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm a) 56 + 33 - 25 = 64 b) 86 - 24 + 14 = 76 Câu 8 (M3, 1đ): Đặt tính rồi tính (Đúng mỗi câu ghi 0,5đ): 76 + 21 98 – 45 76 98 + - 21 45 97 53 Câu 9 (M3, 1đ): Thanh gỗ dài 94cm, Bác An cắt bớt 40cm. Hỏi thanh gỗ còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? (1 điểm) Phép tính: 94 - 40 = 54 Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 54 cm Câu 10: Số (M3, 1đ): Mỗi ý đúng ghi 0,25đ 76 37 39 18 19 20 8 10 9 11 Người ra đề Lê Hồng Minh