Đề thi học kì 2 Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức - Đề 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1 (1 điểm): Số “Ba mươi hai” được viết là:

A. 30 B. 20 C. 23 D. 32

Câu 2 (1 điểm): Sắp xếp các số 27, 53, 63, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn được:

A. 27, 53, 63, 1 B. 63, 53, 27, 1
C. 1, 27, 53, 63 D. 1, 53, 27, 63

Câu 3 (1 điểm): Từ 11 đến 34 có bao nhiêu số tròn chục?

A. 4 số B. 3 số C. 2 số D. 1 số
doc 3 trang baoanh 05/07/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức - Đề 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_de_7_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 1 Sách Kết nối tri thức - Đề 7 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 năm học 2022 – 2023 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Số “Ba mươi hai” được viết là: A. 30 B. 20 C. 23 D. 32 Câu 2 (1 điểm): Sắp xếp các số 27, 53, 63, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn được: A. 27, 53, 63, 1 B. 63, 53, 27, 1 C. 1, 27, 53, 63 D. 1, 53, 27, 63 Câu 3 (1 điểm): Từ 11 đến 34 có bao nhiêu số tròn chục? A. 4 số B. 3 số C. 2 số D. 1 số Câu 4 (1 điểm): Hôm nay là ngày 14 tháng 4. Vậy 4 ngày nữa là ngày: A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 5 (1 điểm): Độ dài của chiếc băng theo đơn vị xăng-ti-mét là: A. 3cm B. 4cm C. 5cm D. 6cm II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 23 + 6 18 – 3 47 – 12 11 + 10 Câu 7 (1 điểm): Sắp xếp các số 30, 19, 47, 98 theo thứ tự từ bé đến lớn.
  2. Câu 8 (1 điểm): Vẽ thêm kim dài và kim phút vào đồng hồ để đồng hồ chỉ: 7 giờ 11 giờ Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi: Một lớp học có 12 bạn học sinh nữ và 11 bạn học sinh nam tham gia văn nghệ. Hỏi lớp học có tất cả bao nhiêu bạn tham gia văn nghệ? Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình dưới đây có hình tròn. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 I. Phần trắc nghiệm
  3. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D C C A A II. Phần tự luận Câu 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 23 + 6 = 29 18 – 3 = 15 47 – 12 = 35 11 + 10 = 21 Câu 7: Sắp xếp: 19, 30, 47, 98 Câu 8: 7 giờ 11 giờ Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi: Một lớp học có 12 bạn học sinh nữ và 11 bạn học sinh nam tham gia văn nghệ. Hỏi lớp học có tất cả bao nhiêu bạn tham gia văn nghệ? Phép tính: 12 + 11 = 23 Trả lời: Lớp học có 23 bạn tham gia văn nghệ Câu 10: Hình dưới đây có 12 hình tròn.