Đề thi học kì 2 Toán Lớp 1 năm học 2021-2022 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 5 (Có đáp án)
Câu 1 (1 điểm): Sắp xếp các số 84, 15, 46, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 84, 15, 46, 27 | B. 15, 46, 84, 27 |
C. 46, 15, 27, 84 | D. 15, 27, 46, 84 |
Câu 2 (1 điểm): Trong các số 27, 59, 19, 22 số lớn nhất là số:
A. 22 | B. 19 | C. 27 | D.59 |
Câu 3 (1 điểm): Bàn học của em dài khoảng:
A. 8 gang tay | B. 5cm | C. 30 bước chân | D. 1cm |
Câu 4 (1 điểm): Buổi sáng, Nam đi học từ 8 giờ đến 11 giờ. Vậy thời gian nam đi học là:
A. 3 giờ | B. 4 giờ | C. 5 giờ | D. 6 giờ |
Câu 5 (1 điểm): Khi kim dài và kim ngắn đều chỉ số 12 thì đồng hồ chỉ:
A. 9 giờ | B. 10 giờ | C. 12 giờ | D. 11 giờ |
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Toán Lớp 1 năm học 2021-2022 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_toan_lop_1_nam_hoc_2021_2022_sach_ket_noi_tr.doc
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Toán Lớp 1 năm học 2021-2022 - Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Đề số 5 (Có đáp án)
- Đề thi học kì 2 Toán lớp 1 năm học 2021 – 2022 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 5 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1 (1 điểm): Sắp xếp các số 84, 15, 46, 27 theo thứ tự từ bé đến lớn: A. 84, 15, 46, 27 B. 15, 46, 84, 27 C. 46, 15, 27, 84 D. 15, 27, 46, 84 Câu 2 (1 điểm): Trong các số 27, 59, 19, 22 số lớn nhất là số: A. 22 B. 19 C. 27 D.59 Câu 3 (1 điểm): Bàn học của em dài khoảng: A. 8 gang tay B. 5cm C. 30 bước chân D. 1cm Câu 4 (1 điểm): Buổi sáng, Nam đi học từ 8 giờ đến 11 giờ. Vậy thời gian nam đi học là: A. 3 giờ B. 4 giờ C. 5 giờ D. 6 giờ Câu 5 (1 điểm): Khi kim dài và kim ngắn đều chỉ số 12 thì đồng hồ chỉ: A. 9 giờ B. 10 giờ C. 12 giờ D. 11 giờ II. Phần tự luận (5 điểm) Câu 6 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 11 + 2 25 + 11 99 – 88 56 – 5 Câu 7 (1 điểm): Tính nhẩm:
- 10 + 10 + 10 = 50 – 20 + 10 = 40 – 20 – 10 = Câu 8 (1 điểm): Nối các dạng hình phù hợp (theo mẫu): Câu 9 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi: Bác Hà có 17 con lợn. Bác đem ra chợ bán 7 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con lợn? Câu 10 (1 điểm): Điền số thích hợp vào ô trống sao cho: Các hàng ngang: Phải có đủ các số từ 1 đến 4, không trùng số và không cần đúng thứ tự. Các hàng dọc: Đảm bảo có đủ các số từ 1 đến 4, không trùng số, không cần theo thứ tự.
- Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 1 – Đề số 5 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 D D A A C II. Phần tự luận Câu 6: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 11 + 2 = 13 25 + 11 = 36 99 – 88 = 11 56 – 5 = 51 Câu 7: 10 + 10 + 10 = 30 50 – 20 + 10 = 40 40 – 20 – 10 = 10 Câu 8: Câu 9: Phép tính: 17 – 7 = 10 Trả lời: Bác Hà còn lại 10 con lợn
- Câu 10: