Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 - Đề số 10 (Có đáp án)

A. Trắc nghiệm
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
1. Số liền sau của số 79 là:
A. 78 B. 80 C. 70 D. 81

2. Số lớn nhất có hai chữ số là:
A. 9 B. 90 C. 99 D. 10

3. Số 55 đọc là:
A. Năm mươi lăm B. Năm lăm C. Năm mươi năm.

4. Kết quả của phép tính: 14 + 3 - 7 là:
A. 17 B. 18 C. 24 D. 10

5. Số “Tám mươi ba” viết là:
A. 38 B. 8 và 3 C. 83 D. 3 và 8.

6. Số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng:
A. 19 B. 10 C. 99 D. 29
doc 5 trang Hoàng Nam 03/01/2024 3260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 - Đề số 10 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_1_de_so_10_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 - Đề số 10 (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 1 lớp 5 môn Toán đề số 10 A. Trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 1. Số liền sau của số 79 là: A. 78 B. 80 C. 70 D. 81 2. Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 9 B. 90 C. 99 D. 10 3. Số 55 đọc là: A. Năm mươi lăm B. Năm lăm C. Năm mươi năm. 4. Kết quả của phép tính: 14 + 3 - 7 là: A. 17 B. 18 C. 24 D. 10 5. Số “Tám mươi ba” viết là: A. 38 B. 8 và 3 C. 83 D. 3 và 8. 6. Số lớn nhất có một chữ số cộng với số bé nhất có hai chữ số bằng: A. 19 B. 10 C. 99 D. 29 7. Dấu điền vào chỗ chấm của 47 . 40 + 7 là: A. B. C. = 8. Một tuần lễ có mấy ngày: A. 5 ngày B. 6 ngày C. 7 ngày D. 24 ngày 9. Tổ em có 19 bạn, trong đó có 5 bạn nữ, hỏi tổ em có mấy bạn nam? A. 14 bạn B. 24 bạn C. 19 bạn 10. Lớp em có 21 bạn gái và 14 bạn trai. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn?
  2. A. 35 bạn B. 34 bạn C. 32 bạn B. Tự luận: Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 62 + 23 25 + 41 87 – 5 78 – 23 b) Tính: 40 cm + 16 cm = 19 cm – 9 cm = Bài 2: Viết các số: 34, 27, 91, 58. - Theo thứ tự từ bé đến lớn: - Theo thứ tự từ lớn đến bé: Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Trong hình vẽ bên có: a) hình vuông. b) hình tam giác. Bài 4: Lan có sợi dây dài 72 cm, Lan cắt đi 30 cm. Hỏi sợi dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải:
  3. Bài 5: Trên sân có 35 con gà và 2 chục con vịt. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà và vịt? Bài giải: Bài 6: +, -? 52 13 = 65 55 23 = 32 Đáp án đề thi học kì 2 lớp 1 môn Toán đề số 10 A. Trắc nghiệm 1. Đáp án B 2. Đáp án C 3. Đáp án A 4. Đáp án D
  4. 5. Đáp án C 6. Đáp án B 7. Đáp án C 8. Đáp án C 9. Đáp án A 10. Đáp án A B. Tự luận: Bài 1: a, 62 + 23 = 85 25 + 41 = 66 87 – 5 = 82 78 – 23 = 55 b) 40 cm + 16 cm = 56 cm 19 cm – 9 cm = 10 cm Bài 2: Viết các số: 34, 27, 91, 58. - Theo thứ tự từ bé đến lớn: 27, 34, 58, 91 - Theo thứ tự từ lớn đến bé: 91, 58, 34, 27 Bài 3: a) 3 hình vuông. b) 17 hình tam giác. Bài 4: Sợ dây còn lại số xăng-ti-mét là: 72 - 30 = 42 (cm)
  5. Đáp số: 42 cm Bài 5: Trên sân có tất cả số con gà và vịt là: 35 + 20 = 55 (con) Đáp số: 55 con Bài 6: 52 + 13 = 65 55 - 23 = 32