Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề số 5 (Có đáp án)

Câu 1: Số liền trước của số 56 là số:

A. 55 B. 56 C. 57 D. 58

Câu 2: Số 48 được đọc là:

A. Tám mươi bốn B. Tám và bốn C. Bốn và tám D. Bốn mươi tám

Câu 3: Số bé nhất trong các số 32, 69, 18, 10 là:

A. 69 B. 32 C. 18 D. 10

Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 93 < …. là:

A. 90 B. 71 C. 97 D. 84

Câu 5: Đồ vật nào dưới đây có độ dài khoảng 2 gang tay?

A. Thước kẻ B. Tẩy C. Cái bàn D. Tủ sách
doc 4 trang Hoàng Nam 29/05/2024 1160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề số 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ki_2_mon_toan_lop_1_ket_noi_tri_thuc_va_cuoc.doc

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 môn Toán Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2022-2023 - Đề số 5 (Có đáp án)

  1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 năm học 2022 – 2023 Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 I. Phần trắc nghiệm (5 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số liền trước của số 56 là số: A. 55 B. 56 C. 57 D. 58 Câu 2: Số 48 được đọc là: A. Tám mươi bốn B. Tám và bốn C. Bốn và tám D. Bốn mươi tám Câu 3: Số bé nhất trong các số 32, 69, 18, 10 là: A. 69 B. 32 C. 18 D. 10 Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 93 < . là: A. 90 B. 71 C. 97 D. 84 Câu 5: Đồ vật nào dưới đây có độ dài khoảng 2 gang tay? A. Thước kẻ B. Tẩy C. Cái bàn D. Tủ sách II. Phần tự luận (5 điểm) Bài 1 (2 điểm): Tính: 15 + 3 24 + 1 13 + 14 20 + 18 37 + 2 40 + 50 Bài 2 (2 điểm): a) Sắp xếp các số 48, 13, 6, 29, 57, 20 theo thứ tự từ lớn đến bé. b) Đánh số từ 1 đến 3 vào ô trống theo thứ tự các vật từ ngắn nhất tới dài nhất:
  2. Bài 3 (1 điểm): Nối các số theo thứ tự từ 1 đến 16 để hai bạn gặp nhau:
  3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A D D C A II. Phần tự luận Bài 1: 15 + 3 = 18 24 + 1 = 25 13 + 14 = 27 20 + 18 = 38 37 + 2 = 39 40 + 50 = 90 Bài 2: a) Sắp xếp: 57, 48, 29, 20, 13, 6 b) Bài 3: