Đề ôn tập Lớp 1 lên Lớp 2 môn Toán + Tiếng Việt

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a. Đám mây nào chỉ gồm các số lớn hơn 6?
A B C D
b. Số lớn nhất trong các số 78, 87, 47, 74 là:
A. 78 B. 87 C. 47 D. 74
c. Hôm nay là thứ Sáu ngày 26 tháng 6. Vậy Chủ nhật là:
A. Ngày 26 tháng 7 B. Ngày 27 tháng 6
C. Ngày 28 tháng 6 D. Ngày 29 tháng 6 
pdf 24 trang baoanh 03/04/2023 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập Lớp 1 lên Lớp 2 môn Toán + Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_lop_1_len_lop_2_mon_toan_tieng_viet.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập Lớp 1 lên Lớp 2 môn Toán + Tiếng Việt

  1. ÔN TẬP TOÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1 LÊN L ỚP 2 ÔN TOÁN – ĐỀ 1 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Đám mây nào chỉ gồm các số lớn hơn 6? A B C D b. Số lớn nhất trong các số 78, 87, 47, 74 là: A. 78 B. 87 C. 47 D. 74 c. Hôm nay là thứ Sáu ngày 26 tháng 6. Vậy Chủ nhật là: A. Ngày 26 tháng 7 B. Ngày 27 tháng 6 C. Ngày 28 tháng 6 D. Ngày 29 tháng 6 Bài 2. Nối đồng hồ với câu thích hợp: An ngủ dậy lúc 6 giờ sáng An đi học về lúc 5 giờ chiều Bài 3. Viết các số 42, 24, 75, 57, 100, 2 theo thứ tự từ bé đến lớn: 1
  2. Bài 4. Viết vào chỗ chấm cho phù hợp: a) Số 95 đọc là: b) Một số tròn chục bé hơn 50 là: Bài 5. a) Đặt tính rồi tính: 55 + 4 46 + 23 97 – 45 67 - 3 b) Tính: (1 điểm) 20 + 10 + 10 = 60cm – 10cm = Bài 6. , = (1điểm) 32 + 17 37 + 12 58 - 8 85 - 5 Bài 7. Quyển vở của Mai có 48 trang, Mai đã viết hết 13 trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết? Phép tính: Trả lời: Quyển vở còn lại trang chưa viết. Bài 8. Số? + 27 - 18 20 + 9 - 8
  3. ÔN TIẾNG VIỆT - ĐỀ 1 I. ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Kể cho bé nghe Hay nói ầm ĩ Mồm thở ra gió Là con vịt bầu Là cái quạt hòm. Hay hỏi đâu đâu Không thèm cỏ non Là con chó vện Là con trâu sắt. Hay chăng dây điện Rồng phun nước bạc Là con nhện con. Là chiếc máy bơm. Ăn no quay tròn Dùng miệng nấu cơm Là cối xay lúa. Là cua, là cáy Trần Đăng Khoa Câu 1. Tìm trong bài tiếng chứa vần “ơm”: Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? A. cái máy cày B. cái cối xay C. Cái máy bơm Câu 2. Dựa vào nội dung bài thơ, nối đúng: Con nhện con hay hỏi đâu đâu. Con chó vện thở ra gió. Cái máy bơm hay chăng dây điện. Cái cối xay lúa phun nước bạc. Cái quạt hòm dùng miệng nấu cơm. 3
  4. Câu 3. Hãy viết 1 - 2 câu nói về một con vật mà em biết. II. VIẾT 1. Chính tả: (Bố mẹ đọc cho con viết) Về thăm nhà Bác Về thăm nhà Bác, làng Sen Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng Có con bướm trắng lượn vòng Có chùm ổi chín vàng ong sắc trời. 2. Bài tập: Bài 1. Tô màu vào các từ viết đúng chính tả: chen chúc cái céo tren trúc cá cờ cái kéo cá kờ dòng suối dòng xuối 4
  5. Bài 2. Nối ô chữ ở cột A với cột B để tạo thành câu: A B Con đường rộng bát ngát. Cánh đồng tập thể dục. Chúng em chói chang. Nắng hè quanh co. Bài 3. Để giữ vệ sinh trường học, em đã làm gì? 5
  6. ÔN TOÁN – ĐỀ 2 Bµi 1: a. ViÕt sè thÝch hîp vµo chç 61; .; ; ; ; 66; ; .; ; 70. 99; ; ; 96; ; .; ; 92; ; 90. b. ViÕt c¸c sè: Ba m•¬i t•: S¸u m•¬i b¶y: T¸m m•¬i mèt: ChÝn m•¬i t¸m: Bèn m•¬i hai: . B¶y m•¬i l¨m: . c. ViÕt c¸c sè: 48; 72; 51; 39; 65. + Theo thø tù tõ lín ®Õn bÐ: + Theo thø tù tõ bÐ ®Õn lín: Bµi 2: §Æt tÝnh råi tÝnh: 32 + 47 97 – 5 4 + 73 57 – 45 86 – 70 Bµi 3: >, <, =? 76 – 42 30 + 8 14 + 3 – 5 35 – 20 47 + 51 .81 + 12 86 – 36 + 20 50 + 19 36 + 12 15 + 33 20 + 45 – 5 . 96 – 6 – 30 Bài 4: Bạn Hà có sợi dây dài 85 cm, Hà cắt cho bạn Nam 25 cm. Hỏi sợi dây còn lại của Hà dài bao nhiêu xăng- ti- mét? Phép tính: Trả lời: 6
  7. Bài 6: Đúng ghi đ, sai ghi s Hình vẽ bên có a- 4 hình tam giác b- 5 hình tam giác. c- 6 hình tam giác. d- 7 hình tam giác. Bài 7: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 7 cm? Bài 8: Trên bàn có 15 quả bưởi,3 chục quả cam. Hỏi trên bàn có tất cả bao nhiêu quả cam và quả bưởi? Đổi: Phép tính: Trả lời: Bài 8: Điền vào chỗ cho phù hợp a) Mỗi người có mắt, tay và cái miệng b) phòng học của lớp con có cửa sổ, cửa ra vào. Số cửa sổ số cửa ra vào. 7
  8. ÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ 2 A. ĐỌC HIỂU: Đọc thầm bài sau Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô rất khéo Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Điểm mười trang vở. Định Hải Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Bài thơ nhắc đến bàn tay của ai? A. Mẹ. B. Bố. C. Bà. D. Cô giáo. 2. Cô giáo tết tóc cho bạn nhỏ, về nhà mẹ khen thế nào? A. Tay cô rất khéo. B. Con gái xinh lắm. C. Tết tóc rất đẹp. D. Con rất dễ thương. 3. Bàn tay cô giáo làm gì cho bạn nhỏ? A. Dắt bạn nhỏ đi. B. Cùng bạn nhỏ làm bánh. C. Cầm tay bạn nhỏ viết chữ. D. Dạy bạn nhỏ múa. 8
  9. 4. Viết 1 câu nói về cô giáo của con? B. PHẦN VIẾT I. Chính tả (Bố mẹ đọc cho con viết) Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời: Chào cô ạ! Cô Mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài Nguyễn Xuân Sanh II. Bài tập 1. Nối đúng: Ngày tết đang học Âm nhạc. Mẹ em biếu bà bơi dưới nước. Con cá vàng một hộp bánh. Lớp em em học gói bánh chưng. 2. Điền vào chỗ chấm a. c hay k: Giờ ra chơi, chúng em chơi éo o b. ang hay anh: Cua có thể bò ng rất nh . 9
  10. 3. Hãy quan sát tranh, viết 1- 2 câu về nội dung bức tranh? Chúc các con làm bài tốt! 10
  11. ÔN TOÁN – ĐỀ 3 Câu 1: a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 57; 58; 59; ; ; ; ; 64; 88; ; 90; ; 92 ; ; ; ; 96 ; ; ; ; b) Viết các số: Năm mươi ba: Tám mươi mốt Sáu mươi lăm Hai mươi tư: Bảy mươi chín: Một trăm: Câu 2: Tính: a) 52 + 3 - 5 = 82 + 7 - 9 = b) 25cm – 5cm + 30cm = 40cm + 8cm – 28cm = c) 3 ngày + 2 ngày = 5 tuần – 1 tuần + 2 tuần = Câu 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? Câu 4: Viết tiếp vào chỗ a) Một tuần lễ có ngày. Đó là: Thứ hai, 11
  12. b) Bố bạn Lan đi công tác 1 tuần và 3 ngày. Vậy bố Lan đi công tác ngày. Đặt tính rồi tính 55 + 24 40 +2 5 + 34 75 – 4 68 –8 Câu 5: Cho các số : 3 , 6 , 7 . Viết các số có 2 chữ số được lập từ 3 số trên : ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 6: Một sợi dây dài 85cm, anh Hải cắt đi 4 chục cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng ti mét ? Đổi 4 chục cm = cm Phép tính: Trả lời: Câu 7: - Hình vẽ bên có hình tam giác 12
  13. ÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ 3 Bài 1: Đọc thầm bài sau: Cây đào mùa xuân Mùa xuân đã tới, cây đào tỉnh dậy sau một giấc ngủ dài. Cành cây khẳng khiu giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá tươi non như mấy ngọn lửa xanh. Nụ đào dần mở ra như đang mỉm cười cùng với nắng xuân. Cành cây mới hồi nào gầy guộc mà bây giờ đã vấn vít toàn hoa. Bông hoa màu hồng, cánh mềm mại như tơ lụa. Nhị hoa lấm tấm vàng. Cả cây đào như khoác tấm áo màu hồng óng ả. Mỗi bông hoa như một viên ngọc lấp lánh. Cây đào là sứ giả của mùa xuân. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Nụ hoa đào được tả thế nào? a. Mềm mại b. Tròn trịa c. Bé xíu d. Xinh xinh 2. Cánh hoa đào mềm mại như gì? a. Nước b. Tơ lụa c. Bông d. Cây bàng 3. Nhị hoa đào có màu gì? a. Hồng b. Tím c. Vàng d. Đỏ 4. Cây đào mùa xuân như được khoác tấm áo màu gì? a. Xanh b. Vàng c. Đỏ c. Hồng 5. Cây đào được gọi là gì? a. Chị của mùa xuân. b. Sứ giả của mùa xuân. c. Em của mùa xuân. d. Bạn của mùa xuân. 13
  14. 6. Con hãy viết 1 câu về mùa xuân? Bài 2: Vi ế t chính tả : (B ố m ẹ đ ọ c cho con vi ế t) Ông và cháu Ông vật thi với cháu Keo nào ông cũng thua Cháu vỗ tay hoan hô: “Ông thua cháu, ông nhỉ?” Bế cháu ông thủ thỉ: “Cháu khỏe hơn ông nhiều! Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.” Phạm Cúc Bài 3: Điền vào chỗ trống âm, vần và dấu thanh a)v hoặc d? Đi đâu mà ội mà .àng Mà ấp phải đá, mà quàng phải ây b)ao hoặc eo/oeo kh ΄ tay ng ΄ tay ngôi s quảng c ΄ cái ch ngoằn ng 14
  15. Bài 4 : a) Hãy kể tên 5 loài hoa mà con biết. b) Viết 1 câu về một loài hoa mà con thích. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Bài 5: Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu (giảng bài, dạy dỗ, khuyên, lắng nghe) Thầy cô giáo chúng em nên người. Bài 6: Nối các từ ngữ để được câu đúng Rằm tháng tám là bộ đội. Bố em tươi đẹp. Quê hương tím biếc. Hoa bằng lăng là Tết Trung thu. 15
  16. ÔN TOÁN – ĐỀ 4 A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số 45 gồm? A. 3 chục và 5 đơn vị B. 4 chục và 5 đơn vị C. 4 chục và 0 đơn vị. Câu 2: Phép tính có kết quả bé hơn 20 là: A. 39 - 10 B. 88 - 68 C. 75 - 64 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 15, 25, 35, , 55, 65. A. 45 B. 75 C. 40 Câu 4: Bố đi công tác 1 tuần và 3 ngày. Vậy, số ngày bố đi công tác là : A. 4 ngày B. 8 ngày C. 10 ngày Câu 5. Hình bên có hình vuông? A.4 B. 5 C. 6 Câu 6. Số lớn nhất trong các số 45, 76, 90, 34 là: A. 90. B. 76 C. 34 Câu 7: Số liền sau của 59 là: A. 69 B. 60 C. 58 B. PHẦN TỰ LUẬN: 16
  17. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 79 - 16 85 – 42 51 + 37 72 + 26 Bài 2: , = 34 + 41 57 53 - 12 76 - 20 11 78 - 20 50 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 60, 90, 70, 40 Bài 4: Mẹ có 50 quả bưởi. Mẹ cho bà 30 quả bưởi. Hỏi mẹ còn bao nhiêu quả bưởi? Phép tính: Trả lời: 17
  18. ÔN TIẾNG VIỆT – ĐỀ 4 Bài 1: Đọc thầm bài thơ sau: Đông về Đầu tiên là cơn gió Nhớn nhác đàn gà con Ào ạt lùa qua sân Chạy ùa vào cánh mẹ Căn nhà đang rộng cửa Đàn lợn con trong chuồng Đón mùa đông trở về. Kêu tiếng gì khe khẽ. Sáng ra ao lạnh cóng Cậu mèo vừa ngủ dậy Đám bèo đứng thu lu Tay rửa mặt qua loa Hàng cây im soi bóng Chợt kêu lên: “Rét! Rét” Lá trên cành đánh đu. Chui vội vào đống tro Nguyễn Quỳnh Anh 1.Tìm trong bài: Tiếng có vần ao: . Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 2. Điều gì báo hiệu mùa đông về? A. Cơn gió B. Nắng C. Cơn mưa D. Đám mây 3. Mùa đông nước trong ao như thế nào? A . Ấm B. Mát mẻ C. Nóng D. Lạnh cóng 4. Con gì kêu lên: “Rét! Rét!” ? A. Con gà B. Con chó C. Con lợn D. Con mèo 18
  19. Bài 2: Viết chính tả: (Bố mẹ đọc cho con viết) Tiếng ru Con ong làm mật, yêu hoa Con cá bơi, yêu nước; con chim ca, yêu trời Con người muốn sống, con ơi Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. Một ngôi sao chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng Một người - đâu phải nhân gian Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi! Tố Hữu Bài 3: Điền vào chỗ chấm a - §iÒn vÇn ai hay vÇn ay ’ Löa ch thÊt b thî m bµn t . b - §iÒn ch÷ c hay k C¸i ©n que .em c¸i .×m ång .Ònh. Bài 4 : Trong 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông, con thích mùa nào nhất? Vì sao? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Bài 5: Con hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu (giúp đỡ, chăm chỉ, tích cực, yêu thương) Các bạn lớp em luôn học tập. 19
  20. Bài 6: Nối ô chữ để tạo thành câu: Cá heo là tương lai của đất nước. Sức khỏe là người mẹ thứ hai của em. Cô giáo là anh hùng của biển cả. Trẻ em là vốn quý nhất. 20
  21. ÔN TOÁN – ĐỀ 5 Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: Trong các số : 35 , 46 , 55 , 27 , số nào lớn nhất? A . 35 B . 46 C . 55 D . 27 Câu 2 : Số liền trước của 50 là : A . 40 B . 60 C . 48 D . 49 Câu 3: “Số 65” đọc là : A. sáu năm. B. Sáu mươi lăm C. sáu lăm . D. sáu mươi năm Câu 4: : Độ dài của chiếc bút chì dưới đây theo đơn vị xăng-ti-mét là: A. 6cm B. 5cm C. 4cm D. 3cm Câu 5 : Nếu hôm nay là thứ ba ngày 6 tháng 5 thì ngày mai là: A. Thứ năm ngày 7 tháng 5 C. Thứ tư ngày 7 tháng 5 B. Thứ ba ngày 5 tháng 5 D. Thứ năm ngày 8 tháng 5 21
  22. Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 5 giờ B. 7 giờ C. 6 giờ D. 12 giờ Câu 7: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác? A. 5 hình B. 6 hình C. 3 hình D. 4 hình Câu 8: Đặt tính rồi tính : 45 + 40 39 - 9 14 + 32 70 - 30 Câu 9 : Cho các số 73, 19, 24, 55: a) Số lớn nhất là: b) Số bé nhất là : c) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: d) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 22
  23. Câu 10: Nhà em có 34 con gà, mẹ đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà Phép tính: Trả lời: ÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ 5 A.Đọc hiểu Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Sau cơn mưa Sau trận mưa rào ,mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời . Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục”dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. Theo Vũ Tú Nam Khoanh tròn ý đúng Câu 1 Sau trận mưa rào, bầu trời như thế nào? a. Bầu trời xanh thẫm b.Bầu trời xanh bóng c.Bầu trời xanh trong Câu 2 Sau trận mưa rào, những đóa râm bụt như thế nào? a. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói b. Những đóa râm bụt thêm đỏ tươi c.Những đóa râm bụt thêm đỏ thắm Câu 3 Gạch dưới các tiếng có vần uây : Khuấy động, ngoe nguẩy, nguây nguẩy Câu 4 Điền từ : “ nhởn nhơ, xanh bóng, đỏ chói.”vào chỗ trống cho thành câu : 23
  24. - Những đóa râm bụt thêm . - Những đám mây bông trôi B. VIẾT I. Chính tả (Bố mẹ đọc cho con viết) Đêm trăng quê hương Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chaỷ tràn lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ, II. Bài tập: 1. Điền vào chỗ trống l hay n Con .a Quả a 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q - Con ua bò ngang. - Cái iềng có ba chân. - Mẹ mua cho em một cái uần bằng vải ca ki. - Bà dạy em làm bánh uốn. 3. Viết một câu nói về mẹ của em. 24