5 Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Bài 1:
a) Đặt tính rồi tính:
24 + 13 57 – 43
b) Tính nhẩm:
10 + 10 – 10 = 80 – 40 – 20 =
c) Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
37 …. 53 45 …. 22 70 – 20 … 50
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Mẫu:
Bài 3:
a) Hình bên có:
…..hình tròn
…..hình tam giác
b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bút chì có độ dài bằng ….cm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 5_de_thi_hoc_ki_2_mon_toan_lop_1_sach_chan_troi_sang_tao_co.pdf
Nội dung text: 5 Đề thi học kì 2 môn Toán Lớp 1 sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
- ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm 4 chục và 2 đơn vị được viết là: A. 20 B. 40 C. 24 D. 42 Câu 2: Các số 73, 19, 42, 77 được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 73, 19, 42, 77 B. 19, 42, 73, 77 C. 73, 77, 42, 19 D. 19, 77, 42, 73 Câu 3: Số liền trước của số 63 là số: A. 62 B. 61 C. 60 D. 59 Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày: A. Thứ bảy, ngày 12 B. Thứ hai, ngày 15 C. Thứ bảy, ngày 16 D. Thứ bảy, ngày 15 Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
- A. 5 hình B. 6 hình C. 3 hình D. 4 hình Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 5 giờ B. 7 giờ C. 6 giờ D. 12 giờ II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 24 + 13 57 – 43 b) Tính nhẩm: 10 + 10 – 10 = 80 – 40 – 20 = c) Điền dấu , = vào chỗ chấm: 37 . 53 45 . 22 70 – 20 50 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- Mẫu: Bài 3: a) Hình bên có: hình tròn hình tam giác b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Bút chì có độ dài bằng .cm. Bài 4: Lớp 1A có 22 bạn học sinh nam và 20 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh? Bài giải
- ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số “bốn mươi sáu” được viết là: A. 46 B. 64 C. 40 D. 6 Câu 2: Trong các số 52, 24, 10, 2 số lớn nhất là số: A. 2 B. 52 C. 24 D. 10 Câu 3: Số liền sau của số 36 là số: A. 33 B. 32 C. 31 D. 38 Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày: A. Thứ tư, ngày 12 B. Thứ hai, ngày 12 C. Thứ bảy, ngày 15 D. Thứ hai, ngày 15 Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình tròn?
- A. 7 hình B. 8 hình C. 9 hình D. 10 hình Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 5 giờ B. 11 giờ C. 16 giờ D. 12 giờ II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 12 + 35 59 – 25 b) Tính nhẩm: 20 + 20 + 30 = 80 – 30 + 10 = c) Điền dấu , = vào chỗ chấm: 27 . 18 40 56 30 + 12 49 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
- Mẫu: Bài 3: a) Hình bên có: hình tròn hình tam giác hình vuông b) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Bút dạ có độ dài bằng .cm. Bài 4: Bạn Hoa có 10 quả táo. Bạn Hà có 15 quả táo. Hai bạn có tất cả bao nhiêu quả táo? Bài giải
- ĐỀ 3 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số gồm 7 chục và 4 đơn vị được viết là: A. 74 B. 47 C. 7 D. 4 Câu 2: Trong các số 10, 63, 54, 22 số bé nhất là: A. 68 B. 54 C. 29 D. 10 Câu 3:Số lớn nhất có hai chữ số là số: A. 99 B. 98 C. 97 D. 96 Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày: A. Thứ hai, ngày 24 B. Thứ bảy, ngày 24
- C. Thứ bảy, ngày 15 D. Thứ ba, ngày 26 Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật? A. 9 hình B. 8 hình C. 7 hình D. 6 hình Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 2 giờ B. 3 giờ C. 4 giờ D. 5 giờ II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 44 + 10 55 – 21 b) Tính nhẩm: 90 – 60 + 40 = 20 + 30 – 40 = c) Điền dấu , = vào chỗ chấm:
- 44 25 33 33 67 – 28 40 Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu): Mẫu: Bài 3: a) Hình bên có: hình lập phương b) Khoanh vào vật bé hơn trong các hình dưới đây: Bài 4: Bạn Lan có 11 viên kẹo. Bạn Hùng có 14 viên kẹo. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu viên kẹo? Bài giải
- ĐỀ 4 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số bé nhất có hai chữ số là số: A. 12 B. 11 C. 10 D. 9 Câu 2: Sắp xếp các số 48, 11, 99, 28 theo thứ tự từ lớn đến bé được: A. 13, 28, 48, 99 B. 99, 48, 28, 13 C. 13, 48, 28, 99 D. 99, 48, 13, 28 Câu 3: Số “chín mươi tư” được viết là: A. 94 B. 4 C. 9 D. 49 Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
- A. Thứ tư, ngày 12 B. Thứ bảy, ngày 12 C. Thứ bảy, ngày 15 D. Thứ tư, ngày 26 Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình hộp chữ nhật? A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình D. 4 hình Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ: A. 9 giờ B. 10 giờ C. 11 giờ D. 12 giờ II. Phần tự luận (7 điểm)
- Bài 1: a) Đặt tính rồi tính: 15 + 40 38 – 26 b) Tính nhẩm: 10 + 20 + 30 = 90 – 40 – 30 = c) Điền dấu , = vào chỗ chấm: 23 23 56 + 10 . 65 78 90 – 10 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: + Số 32 gồm chục và .đơn vị. + Số .gồm 6 chục và 5 đơn vị. + Số là số bé nhất có hai chữ số. + Số là số liền trước của số 97. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) Hình bên có: hình tam giác b) Sợi dây dài cm:
- Bài 4: Đoạn dây thứ nhất dài 25cm. Đoạn dây thứ hai dài 33cm. Hai đoạn dây dài tất cả bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài giải ĐỀ 5 I. Phần trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số 83 được đọc là: A. Tám ba B. Tám mươi ba C. Tám và ba D. Tám mươi ba đơn vị Câu 2: Sắp xếp các số 74, 27, 84, 11 theo thứ tự từ bé đến lớn được: A. 84, 74, 27, 11 B. 11, 27, 74, 84 C. 11, 27, 84, 74 D. 27, 11, 74, 84 Câu 3: Số liền sau của số 63 là số: A. 68 B. 66 C. 64 D. 62 Câu 4: Nhìn vào tờ lịch, hôm nay là ngày:
- A. 18 B. 19 C. 20 D. 21 Câu 5: Hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương? A. 10 hình B. 9 hình C. 8 hình D. 7 hình Câu 6: Đồng hồ dưới đây chỉ:
- A. 8 giờ B. 9 giờ C. 10 giờ D. 12 giờ II. Phần tự luận (7 điểm) Bài 1 : a) Đặt tính rồi tính: 23 + 15 78 – 25 b) Tính nhẩm: 1 + 1 + 1 + 7 = 10 – 2 – 5 – 3 = c) Điền dấu , = vào chỗ chấm: 46 47 34 24 20 + 10 60 – 30 Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: + Số 33 gồm chục và .đơn vị. + Số .gồm 7 chục và 2 đơn vị. + Số 65 là số liền sau của số . + Số là số liền trước của số 21. Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
- Hình bên có: hình tròn Bài 4: Mẹ có 48 quả táo. Mẹ cho Lan 15 quả táo. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả táo? Bài giải ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN LỚP 1 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D B A D A C II. Phần tự luận Bài 1: a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
- 24 57 + − 13 43 37 14 b) 10 + 10 – 10 = 10 80 – 40 – 20 = 20 c) 37 22 70 – 20 = 50 Bài 2: Bài 3: a) Hình bên có 8 hình tròn, 1 hình tam giác. b) Bút chì có độ dài bằng 6cm. Bài 4: Bài giải Số học sinh của lớp 1A là: 22 + 20 = 42 (học sinh) Đáp số: 42 học sinh
- ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B D B C C II. Phần tự luận Bài 1: a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 12 59 + − 35 25 47 34 b) Tính nhẩm: 20 + 20 + 30 = 70 80 – 30 + 10 = 60 c) 27 > 18 40 < 56 34 + 12 < 49 Bài 2: Bài 3: a) Hình bên có 5 hình tròn, 3 hình tam giác và 19 hình vuông b) Bút chì có độ dài bằng 11cm. Bài 4: Bài giải
- Hai bạn có số quả táo là: 10 + 15 = 25 (quả) Đáp số: 25 quả táo ĐỀ 3 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A D A B B B II. Phần tự luận Bài 1: a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 44 55 + − 10 21 54 34 b) 90 – 60 + 40 = 70 20 + 30 – 40 = 10 c) 44 > 25 33 = 33 67 – 28 < 40 Bài 2: Bài 3:
- a) Hình bên có 10 hình lập phương b) Bài 4: Bài giải Cả hai bạn có số viên kẹo là: 11 + 14 = 25(viên) Đáp số: 25 viên kẹo ĐỀ 4 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B A A B B II. Phần tự luận Bài 1 (3 điểm): a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính: 15 38 + − 40 26 55 12 b) 10 + 20 + 30 = 60 90 – 40 – 30 = 20 c)
- 23 = 23 56 + 10 > 65 78 < 90 – 10 Bài 2: + Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. + Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. + Số 10 là số bé nhất có hai chữ số. + Số 96 là số liền trước của số 97. Bài 3: a) Hình bên có 23 hình tam giác. b) Sợi dây dài 9cm. Bài 4: Bài giải Hai đoạn dây dài tất cả số cm là: 25 + 33 = 58 (cm) Đáp số: 58 cm ĐỀ 5 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 B B C C C A II. Phần tự luận Bài 1: a) Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
- 23 78 + − 15 25 38 53 b) 1 + 1 + 1 + 7 = 10 10 – 2 – 5 – 3 = 0 c) 46 24 20 + 10 = 60 – 30 Bài 2: + Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị. + Số 72 gồm 7 chục và 2 đơn vị. + Số 65 là số liền sau của số 64. + Số 20 là số liền trước của số 21. Bài 3: Hình bên có 21 hình tròn. Bài 4: Mẹ còn lại số quả táo là: 48 – 15 = 33 (quả) Đáp số: 33 quả táo