Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)

II. Đọc thầm và làm bài tập ( 3 điểm)

Chú chim sâu

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời.

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói:

- Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

1. Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? ( 0,5 điểm)

A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi.

2. Chú nói gì với bố mẹ?0,5 điểm)

A. Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu ?

B. Con muốn tập bay.

C. Con muốn học bắt sâu.

3. Bố nói chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?(0,5 điểm)

doc 3 trang Hoàng Nam 14/06/2024 1020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2022_2023.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA CUỐI NĂM LIÊN HỒNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: Điểm chung: Nhân xét: PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng ( 7 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc . 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 50 tiếng), sau đó yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 3 điểm) Chú chim sâu Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” - Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời. Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: - Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? ( 0,5 điểm) A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi. 2. Chú nói gì với bố mẹ? 0,5 điểm) A. Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu ? B. Con muốn tập bay. C. Con muốn học bắt sâu. 3. Bố nói chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?(0,5 điểm) A. Hót hay . B. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay. 4. Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? ( 0,5 điểm) A. Chăm chỉ học tập. C. Biết bay B. Vâng lời ông bà cha mẹ. C. Cả hai đáp án A và B.
  2. 5. Viết 1 câu nói về mẹ của em. ( 1 điểm) PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả : Tập chép đoạn thơ sau (7điểm) Trong vườn thơm ngát hương hoa. Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim. Chú mèo ngủ, mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa xâu kim giúp bà. II. Bài tập (3 điểm): Bài 1 (2 điểm) : Điền các tiếng: xinh , mới tinh, thẳng, khỏe vào chỗ chấm a) Cô bé rất c) Quyển vở b) Con voi rất d) Cây cau rất Bài 2 (1 điểm): Sắp xếp các tiếng sau thành câu rồi chép lại cho đúng. nấu cơm/ ngon/ rất/ Mẹ/ em/
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM Môn: Tiếng Việt- Lớp 1. Năm học: 2022 - 2023 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (7 điểm) (đã có biểu điểm riêng) II. Đọc hiểu: (3 điểm) Học sinh khoanh tròn đúng vào mỗi đáp án của các câu hỏi 1,2,3,4 được 0,5 điểm Câu 1: ( ý C). Câu 2: ( ý A). Câu 3: ( ý B). Câu 4: ( ý C). - Câu 5: Viết được 1 câu đúng theo YC, đúng ngữ pháp, đúng chính tả: 1 điểm. Nếu đúng nội dung, đúng ngữ pháp, sai chính tả: trừ 0,25 điểm/1 lỗi. Nếu sai nội dung hoặc sai ngữ pháp: cho 0 điểm. B . KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: (7 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 3 điểm. Sai cỡ chữ, kiểu chữ nhiều, toàn bài : trừ từ 0,5 -> 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm Nếu sai 6-7 lỗi : đạt 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm . Trình bày sai quy định, viết bẩn, gạch xóa: trừ từ 0,5 -> 1 điểm. II. Bài tập: (3 điểm) Bài 1: (2 điểm) Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm Viết sai lỗi chính tả trừ 0,25 điểm/ 2 lỗi Bài 2: (1 điểm) Sắp xếp đúng cho 0,5 điểm. Chép đúng được 0,5 điểm. Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.