Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Đọc hiểu) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

I. ĐỌC THNH TIẾNG: (6 điểm):……
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm):……..
Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi của sau:
Cây liễu dẻo dai
Trời nổi gió to. Cây liễu không ngừng lắc lư. Thấy vậy, Nam rất lo cây liễu sẽ bị gãy. Nam hỏi mẹ:
- Mẹ ơi, cây liễu mềm yếu thế, liệu có bị gió làm gãy không ạ?
Mẹ mỉm cười đáp:
- Con yên tâm, cây liễu sẽ không sao đâu!
Mẹ giải thích thêm:
Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non.
Hải An
Khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1. Tên của loài cây được nhắc đến là cây gì? (1 điểm)
A. cây liễu
B. cây cam
C. cây chuối
doc 22 trang Hoàng Nam 14/06/2024 1080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Đọc hiểu) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_doc_hieu.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Đọc hiểu) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng năm 2024 Lớp: 1/2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học: 2023 – 2024 Họ & tên HS: Mơn: Tiếng Việt (Kiểm tra đọc hiểu) Thời gian: 20 phút (Đề 1) ĐIỂM NHẬN XÉT I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm): II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm): Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi của sau: Cây liễu dẻo dai Trời nổi gió to. Cây liễu không ngừng lắc lư. Thấy vậy, Nam rất lo cây liễu sẽ bị gãy. Nam hỏi mẹ: - Mẹ ơi, cây liễu mềm yếu thế, liệu có bị gió làm gãy không ạ? Mẹ mỉm cười đáp: - Con yên tâm, cây liễu sẽ không sao đâu! Mẹ giải thích thêm: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non. Hải An Khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Tên của loài cây được nhắc đến là cây gì? (1 điểm) A. cây liễu B. cây cam C. cây chuối
  2. Câu 2. Thân cây liễu có đặc điểm gì? (1 điểm) A. thân cây liễu to B. thân cây liễu rất cứng C. thân cây liễu không to, dẻo dai Câu 3. Cành liễu như thế nào? (1 điểm) A. cành liễu dễ gãy B. cành liễu mềm mại C. cành liễu rất dài Câu 4. Em hãy viết tên 4 loài cây mà em biết? (1 điểm)
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 1/2 Năm học: 2023 – 2024 Họ & tên HS: Mơn: Tiếng Việt (Kiểm tra đọc hiểu) Thời gian: 20 phút (Đề 2) ĐIỂM NHẬN XÉT I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm): II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm): Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi của sau: Cây liễu dẻo dai Trời nổi gió to. Cây liễu không ngừng lắc lư. Thấy vậy, Nam rất lo cây liễu sẽ bị gãy. Nam hỏi mẹ: - Mẹ ơi, cây liễu mềm yếu thế, liệu có bị gió làm gãy không ạ? Mẹ mỉm cười đáp: - Con yên tâm, cây liễu sẽ không sao đâu! Mẹ giải thích thêm: Thân cây liễu tuy không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. Liễu còn là loài cây dễ trồng. Chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể nhanh chóng mọc lên cây non. Hải An Khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Tên của loài cây được nhắc đến là cây gì? (1 điểm) A. cây chuối B. cây liễu C. cây cam
  4. Câu 2. Thân cây liễu có đặc điểm gì? (1 điểm) A. thân cây liễu không to, dẻo dai B. thân cây liễu rất cứng C. thân cây liễu to Câu 3. Cành liễu như thế nào? (1 điểm) A. cành liễu dễ gãy B. cành liễu rất dài C. cành liễu mềm mại Câu 4. Em hãy viết tên 4 loài cây mà em biết? (1 điểm)
  5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 1 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bổõng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Theo Phượng Vũ 1. Chim sơn ca nhảy nhót ở đâu trong buổi trưa hè? 2. Tiếng hót của chim sơn ca như thế nào?
  6. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 2 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Cây xoài của ông em Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. 1. Ông trồng cây xoài từ khi nào? 2. Mẹ em chọn những quả xoài chín vàng và to nhất để làm gì?
  7. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 3 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Giải thưởng tình bạn Nai và hoẵng tham dự một cuộc chạy đua. Trước vạch xuất phát, nai và hoẵng xoạc chân lấy đà. Sau khi trọng tài ra hiệu, hai bạn lao như tên bắn. Cả hai luôn ở vị trí dẫn đầu. Bỗng nhiên, hoẵng vấp phải một hòn đá rồi ngã oạch. Nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy. Nai và hoẵng về đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn. Lâm Anh 1. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? 2. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì?
  8. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 4 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Quà tặng mẹ Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm. Giữa tấm thiệp là dòng chữ “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất. (Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày) 1. Cô thỏ có mấy người con? 2. Giữa tấm thiệp là dòng chữ gì?
  9. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 5 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Món quà quý Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất hiểu nỗi vất vả của mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ: “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng. (Sưu tầm) 1. Bầy thỏ con tặng mẹ món quà gì? 2. Khi nhận món quà, thỏ mẹ cảm thấy thế nào?
  10. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 6 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Học trò của cô giáo chim Khách Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích Chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Sau buổi học, cô giáo dặn các trò phải về tập làm tổ. Sau mười ngày cô sẽ đến kiểm tra, ai làm tổ tốt và đẹp, cô sẽ thưởng. (Nguyễn Tiến Chiêm) 1. Chích Choè con nghe giảng như thế nào? 2. Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò điều gì?
  11. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 7 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Ngày mới bắt đầu Buổi sáng tinh mơ, mặt trời nhô lên đỏ rực. Những tia nắng tỏa khắp nơi, đánh thức mọi vật. Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay ra khỏi tổ, đi kiếm mật. Nắng chiếu vào chuồng gà. Đàn gà lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé đang nằm ngủ. Bé thức dậy, chuẩn bị đến trường. (Theo Thu Hương) 1. Ngày mới bắt đầu vào buổi nào? 2. Nắng gọi bé thức dậy để làm gì?
  12. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 8 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Tiếng chim Chim oanh lảnh lót Tiếng hót bay xa Chèo bẻo đầu nhà Cãi nhau choanh choách. Vẹt ta rất oách Diện áo bảnh bao Một anh chào mào Nép trong lá biếc. Quỳnh Nga 1. Trong bài đọc có mấy loài chim? 2. Chèo bẻo và chào mào đã làm gì? CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
  13. - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm ĐÁP ÁN ĐỌC THÀNH TIẾNG Đề 1: 1) Chim sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. 2) Tiếng hót của chim sơn ca lúc trầm, lúc bổng. Đề 2: 1) Ông trồng cây xoài từ khi bé còn đi lẫm chẫm. 2) Mẹ em chọn những quả xoài chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. Đề 3: 1) Đôi bạn trong câu chuyện hoẵng và nai. 2) Khi hoẵng ngã, nai đứng lại đỡ bạn dậy. Đề 4: 1) Cô thỏ có bảy người con. 2) Giữa tấm thiệp là dòng chữ chúc mừng sinh nhật mẹ. Đề 5: 1) Bầy thỏ con tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn trắng tinh. 2) Khi nhận món quà, Thỏ mẹ rất hạnh phúc và cảm thấy những mệt nhọc tan biến hết. Đề 6: 1) Chích Chòe con nghe giảng rất chăm chú. 2) Sau buổi học, cô giáo dặn các học trò về phải tập làm tổ . Đề 7: 1) Ngày mới bắt đầu vào buổi sáng tinh mơ. 2) Nắng gọi bé thức dậy để chuẩn bị đến trường. Đề 8: 1) Trong bài đọc có 4 loài chim. 2) Chèo bẻo cãi nhau choanh choách, chào mào nép trong lá biếc. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỌC HIỂU
  14. ĐỀ 1 Khoanh tròn mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm. Đáp án: Câu 1. Tên loài cây được nhắc đến là cây gì? Đáp án: A. cây liễu Câu 2. Thân cây liễu có đặc điểm gì? Đáp án: C. thân cây liễu không to, dẻo dai Câu 3. Cành liễu như thế nào ? Đáp án: B. cành liễu mềm mại Câu 4. Em hãy viết tên 4 loài cây mà em biết? HS viết đúng tên 4 loài cây tuỳ ý được 1 điểm. Đáp án: Ví dụ: cây cam, cây bưởi, cây xoài, cây mận. ĐỀ 2 Khoanh tròn mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm. Đáp án: Câu 1. Tên loài cây được nhắc đến là cây gì? Đáp án: B. cây liễu Câu 2. Thân cây liễu có đặc điểm gì? Đáp án: A. thân cây liễu không to, dẻo dai. Câu 3. Cành liễu như thế nào ? Đáp án: C. cành liễu mềm mại Câu 4. Em hãy viết tên 4 loài cây mà em biết? HS viết đúng tên 4 loài cây tuỳ ý được 1 điểm. Đáp án: Ví dụ: cây dừa, cây bưởi, cây xoài, cây chuối.
  15. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 12 Năm học: 2023 - 2024 Họ & tên HS: Mơn: Tiếng Việt viết (Đề 1) Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT / 6 điểm I. Viết chính tả (nghe- viết): 15 phút II. Bài tập: ( 20 phút) /4 điểm Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (1 điểm). chú .á heo bà .ể chuyện
  16. Câu 2. Điền vào chỗ trống vần oe hay oa (1điểm). h .hồng chích ch . Câu 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: (1điểm) A B Mùa xuân hộp bánh. Mẹ biếu bà hoa mai nở. Em giúp mẹ học Âm nhạc. Lớp em lau nha.ø Câu 4. Viết một câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1, 2. (1điểm)
  17. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 2 Lớp: 1 Năm học: 2023 - 2024 Họ & tên HS: Mơn: Tiếng Việt viết (Đề 2) Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT I. Viết chính tả (nghe- viết): 15 phút /6 điểm II. Bài tập: (20 phút) /4 điểm Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (1 điểm). bà ể chuyện chú .á heo
  18. Câu 2. Điền vào chỗ trống chữ oa hoặc oe (1 điểm) chích ch . h hồng Câu 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp. (1điểm) A B Lớp em hộp bánh. hoa mai nở Mẹ biếu bà hoa mai nở. học Âm nhạc học Âm nhạc Mùa xuân dọn dẹplau nha.ø nhà cửa dọn dẹp nhà cửa Em giúp mẹ học Âm nhạc. dọn dẹp nhà cửa Câu 4. Viết một câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1, 2 (1điểm)
  19. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe-viết (6 điểm) Nữ hoàng của đảo Bàng vuông nở hoa vào ban đêm. Hoa mọc thành chùm. Cánh hoa màu trắng tím, nhụy vàng, đài màu trắng. Quả hình đèn lồng, có bốn cạnh vuông.
  20. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả: ( 6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu ( 30-35 chữ/15 phút): 2điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2điểm - Trình bảy đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm Lưu ý: - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần - HS không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung. II. Bài tập: 4 điểm (Đề 1) Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k: (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi chữ được 0,5 điểm. Đáp án: Đề 1: chú cá heo bà kể chuyện Đề 2: bà kể chuyện chú cá heo Câu 2. Điền vào chỗ trống vần oa hoặc oe: (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm. Đáp án: Đề 1: hoa hồng chích choè Đề 2: chích choè hoa hồng Câu 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi câu được 0,25 điểm. A B Mùa xuân hộp bánh. Mẹ biếu bà hoa mai nở. Em giúp mẹ học Âm nhạc. Chiếc cặp của em Lớp em lau nha.ø Em giúp mẹ Cây bưởi nhà em
  21. Đáp án đề 2 A B Lớp em hộp bánh. Mẹ biếu bà hoa mai nở. Mùa xuân lau nha.ø Em giúp mẹ học Âm nhạc. Câu 4. Học sinh viết đúng câu được 1 điểm.
  22. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đọc hiểu mơn Tiếng Việt Cuối năm lớp Một/2 Mạch kiến Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức kĩ năng số điểm Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 4 Câu số Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4 Đọc hiểu Số điểm 2 1 1 4