Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Đề số 3 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới
HAI NGƯỜI BẠN
Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới.
Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây.
Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết.
Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi.
Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi:
- Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
- À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi.
(Lép Tôn-xtôi)
Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm)
A. Một con gấu xộc tới.
B. Một con hổ xộc tới.
C. Một con quái vật xộc tới.
Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? (1 điểm)
A. Hai người bạn bỏ chạy.
B. Nằm im giả vờ chết.
C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết.
docx 4 trang Hoàng Nam 03/01/2024 3620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_chan_troi_sang_tao_de.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Chân trời sáng tạo ĐỀ SỐ 3 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo Thông tư 27 của Bộ giáo dục và đào tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc (10 điểm) và Kiểm tra viết (10 điểm). Ở phần Kiểm tra đọc, học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong các bài tập đọc đã học (7 điểm); đọc hiểu bài “Hai người bạn” (3 điểm). Ở phần Kiểm tra viết, học sinh nghe viết chính tả bài “Đinh Bộ Lĩnh” (7 điểm); thực hành làm bài tập chính tả, nối đúng và viết tên hai người bạn tốt của em (3 điểm). A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới HAI NGƯỜI BẠN Hai người bạn đang đi trong rừng, bỗng đâu, một con gấu chạy xộc tới. Một người bỏ chạy, vội trèo lên cây. Người kia ở lại một mình, chẳng biết làm thế nào, đành nằm yên, giả vờ chết. Gấu đến ghé sát mặt ngửi ngửi, cho là người chết, bỏ đi. Khi gấu đã đi xa, người bạn tụt xuống, cười hỏi: - Ban nãy, gấu thì thầm với cậu gì thế?
  2. - À, nó bảo rằng kẻ bỏ bạn trong lúc hoạn nạn là người tồi. (Lép Tôn-xtôi) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1. Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp chuyện gì? (1 điểm) A. Một con gấu xộc tới. B. Một con hổ xộc tới. C. Một con quái vật xộc tới. Câu 2. Hai người bạn đã làm gì? (1 điểm) A. Hai người bạn bỏ chạy. B. Nằm im giả vờ chết. C. Một người leo lên cây, một người nằm im giả vờ chết. Câu 3. Câu chuyện khuyên em điều gì? (1 điểm) A. Không nên nói xấu bạn. B. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn. C. Cần bảo vệ loài gấu. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Đinh Bộ Lĩnh Thuở nhỏ, cậu bé Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng. Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy. Có lần thắng, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.
  3. II. Bài tập Câu 1: Điền vào chỗ trống: (1 điểm) a, Điền g hay gh: à gô, ế gỗ b, Điền s hay x: cây úng, cây oan Câu 2: Nối: (1 điểm) Câu 3: Hãy viết tên hai người bạn tốt của em. (1 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Chân trời sáng tạo ĐỀ SỐ 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới (3 điểm) Câu 1. A Câu 2. C Câu 3. B
  4. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm) a, Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ b, Điền s hay x: cây súng, cây xoan Câu 2: (1 điểm) Câu 3: (1 điểm) HS viết được tên hai người và viết đúng luật chính tả viết hoa. Mỗi tên viết đúng 0,5 điểm.