Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 1

1.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm).

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?”

- Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời

Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý.

Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: (M1- 0.5 điểmChú chim sâu được nghe loài chim gì hót?

 A. Chào mào             B. Chích chòe              C. Họa mi.       

Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào?

   A. Hót hay                       B. Bắt nhiều sâu.          C. Biết bay

docx 3 trang baoanh 25/04/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_ki_2_tieng_viet_lop_1_de_1.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề 1

  1. BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 NĂM HỌC: (Đề 1) Họ và tên: 1.Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Một hôm chú chim sâu nghe được họa mi hót. Chú phụng phịu nói với bố mẹ: “Tại sao bố mẹ sinh con ra không phải là họa mi mà lại là chim sâu?” - Bố mẹ là chim sâu thì sinh ra con là chim sâu chứ sao! Chim mẹ trả lời Chim con nói: Vì con muốn hót hay để mọi người yêu quý. Chim bố nói: Con cứ hãy chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây sẽ được mọi người yêu quý. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (M1- 0.5 điểm) Chú chim sâu được nghe loài chim gì hót? A. Chào mào B. Chích chòe C. Họa mi. Câu 2: (M1-0.5 điểm)Chú chim sâu sẽ đáng yêu khi nào? A. Hót hay B. Bắt nhiều sâu. C. Biết bay Câu 3: (M2- 1 điểm)) Để được mọi người yêu quý em sẽ làm gì? Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về mẹ em II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm)GV viết đoạn văn sau cho HS tập chép (khoảng 15 phút) Mẹ dạy em khi gặp người cao tuổi, con cần khoanh tay và cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự.” Bài tập (4 điểm): (từ 20 - 25 phút)
  2. Câu 1:(M1 – 0.5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. ng sừng Con h chạy l quăng Sơn ca Câu 3:(M2 - 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 4:(M3- 1 điểm)Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.