Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngọc Lâm (Có đáp án)

* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu

1. Nhà sẻ có mấy anh em ? (0,5 điểm)

A. Hai anh em

B. Ba anh em

C. Bốn anh em

2. Sẻ mẹ kiếm được thức ăn gì cho con ? (0,5 điểm)

A. Một cọng rơm nhỏ

B. Hai con sâu

C. Một con sâu

3. Sẻ anh đã làm gì cho sẻ em ? ( 0,5 điểm )

A. Kéo cọng rơm nhỏ che cho sẻ em

B. Vui vẻ cho em ăn trước

C. Kéo cọng rơm nhỏ che cho em và vui vẻ cho em ăn trước.

pdf 4 trang Hoàng Nam 29/05/2024 1200
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngọc Lâm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_202.pdf

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Ngọc Lâm (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGỌC LÂM Thứ , ngày tháng năm 2023 Họ tên: BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II Lớp: 1A . MÔN: TIẾNG VIỆT– Phần đọc - LỚP 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 (Thời gian làm bài 30 phút) Đọc tiếng: Điểm đọc Lời nhận xét của giáo viên Đọc hiểu: I/ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc các bài đã học trong SGK kết hợp với trả lời một câu hỏi về nội dung. II/ ĐỌC HIỂU: (4 điểm) * Đọc thầm bài sau: Sẻ anh, sẻ em Trong vườn có một tổ chim sẻ. Trời rét, hai chú chim nhỏ nằm co ro. Thương em, sẻ anh cố sức kéo những cọng rơm nhỏ trong tổ che cho em. Gần trưa, sẻ mẹ bay về : - Mẹ chỉ tìm được một con sâu. Sẻ em ăn trước nhé ! Sẻ anh vui vẻ : - Vâng ạ. Nhưng sẻ em lắc đầu : - Mẹ đưa sẻ anh ăn trước đi. Sẻ mẹ bèn chia cho mỗi con một phần. Thế là hai anh em cùng ăn ngon lành. Thấy các con yêu thương nhau, sẻ mẹ quên cả mệt, lại bay đi kiếm mồi. * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu 1. Nhà sẻ có mấy anh em ? (0,5 điểm) A. Hai anh em B. Ba anh em C. Bốn anh em 2. Sẻ mẹ kiếm được thức ăn gì cho con ? (0,5 điểm) A. Một cọng rơm nhỏ B. Hai con sâu C. Một con sâu 3. Sẻ anh đã làm gì cho sẻ em ? ( 0,5 điểm ) A. Kéo cọng rơm nhỏ che cho sẻ em B. Vui vẻ cho em ăn trước C. Kéo cọng rơm nhỏ che cho em và vui vẻ cho em ăn trước.
  2. 4. Vì sao sẻ mẹ quên cả mệt ? Hãy viết tiếp câu trả lời (1 điểm) Sẻ mẹ quên cả mệt vì . 5. Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu rồi viết lại cho đúng: ( 0,5 điểm ) vi vu / hàng cây / gió chiều/ qua / các / thổi 6. Quan sát tranh và viết 1 câu phù hợp với bức tranh : (1 điểm)
  3. TRƯỜNG TH NGỌC LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 Môn: TIẾNG VIỆT - Phần viết- Lớp 1 Thời gian: 40 phút 1. Chính tả ( Tập chép ): (6 điểm) Chim công Công là một trong những loài chim lớn nhất. Ai cũng cho rằng chim công xinh tươi nhất. Ta dễ nhận ra chim công trống nhờ cái đuôi nhiều màu mở rộng. 2. Bài tập chính tả: (4 điểm) Bài 1. Điền vào chỗ chấm: (3 điểm) a. n hay l ? - Bà .ội đang ội ruộng. - Mẹ .inh xương để .ấu canh. b. oanh hay anh ? - đặc qu - mới t . Bài 2. Viết một câu nói về trường em (1 điểm)
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT- LÓP 1 CUỐI HK II - Năm học: 2022- 2023 A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: 6 điểm - Tư thế, cách cầm sách đọc , âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Đọc trơn đúng tiếng, từ, cụm từ, câu : 2 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 30 tiếng/phút ): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ : 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu: 4 điểm Câu 1: Khoanh vào chữ A Câu 2: Khoanh vào chữ C Câu 3: Khoanh vào chữ C Câu 4: + HS viết diễn đạt đầy đủ, đúng và thành câu cho 1 điểm + HS viết chưa đủ ý, chưa thành câu cho 0,5 điểm Lưu ý: Viết sai lỗi chính tả trừ 0,25 điểm Câu 5: - Sắp xếp và viết đúng câu cho 0,5 điểm - Sắp xếp đúng nhưng trình bày chưa đúng cho 0,25 điểm Câu 6: + HS viết thành câu có nội dung phù hợp với bức tranh, trình bày câu đúng cho 1 điểm + HS viết thành câu có nội dung phù hợp với bức tranh, trình bày câu chưa đúng cho 0,5 điểm + HS viết sai yêu cầu không cho điểm B. Kiểm tra viết 1. Tập chép: ( 6 điểm ) + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Bài tập: ( 4 điểm ) Bài 1: 3 điểm - Điền đúng mỗi chỗ chấm cho 0,5 điểm Bài 2: 1 điểm - HS viết câu đúng nội dung, trình bày đúng cho 1 điểm - Trình bày câu sai trừ 0,5 điểm