Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Đề số 3 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Đầm sen
Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm.
Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm.
II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm)
Bà Triệu
Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta. Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc.
Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.
Bài tập 1: (1 điểm) Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
A. Nam Định
B. Thanh Hóa
C. Hà Nội
Bài tập 2: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại:
- 1 tiếng có vần ương: ...................................
- 1 tiếng có vần uyên: ....................................
docx 5 trang Hoàng Nam 03/01/2024 3860
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_c.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 3 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo Thông tư 27 của Bộ giáo dục và đào tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc (10 điểm) và Kiểm tra viết (10 điểm). Ở phần Kiểm tra đọc, học sinh sẽ đọc thành tiếng (7 điểm) bài “Đầm sen” kết hợp với Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) bài “Bà Triệu”, thực hành bài tập nối đúng. Ở phần Kiểm tra viết, học sinh nghe - viết chính tả (7 điểm) 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” và làm các Bài tập (3 điểm) về chính tả, viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Đầm sen Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô cái đài sen và tua phấn vàng. Hương sen thoang thoảng ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bà Triệu Sau Hai Bà Trưng hai trăm năm, Bà Triệu lại cùng nhân dân khởi nghĩa chống giặc Ngô đô hộ nước ta. Bà thường mặc áo giáp, cưỡi voi xông pha trận mạc. Nay ở Thanh Hóa vẫn còn đền thờ Bà Triệu và lưu truyền những câu ca về bà.
  2. Bài tập 1: (1 điểm) Hiện nay, nơi nào còn đền thờ Bà Triệu? Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. A. Nam Định B. Thanh Hóa C. Hà Nội Bài tập 2: (1 điểm) Tìm trong bài đọc và viết lại: - 1 tiếng có vần ương: - 1 tiếng có vần uyên: Bài tập 3. (1 điểm) Nối đúng: B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) Nghe, viết 8 câu thơ đầu bài thơ “Lời chào” – Nguyễn Hoàng Sơn Đi đến nơi nào Lời chào đi trước Lời chào dẫn bước Chẳng sợ lạc nhà
  3. Lời chào kết bạn Con đường bớt xa Lời chào là hoa Nở từ lòng tốt II. Bài tập (3 điểm) 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh: Trong ảnh, nhìn ai cũng ộ ĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ày tràn ập niềm vui. 2. (2 điểm) Viết lời chúc mừng mẹ hoặc bà nhân ngày 8 tháng 3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống ĐỀ SỐ 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc thầm và làm bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Đáp án B Bài tập 2. (1 điểm) - 1 tiếng có vần ương: thường - 1 tiếng có vần uyên: truyền
  4. Bài tập 3. (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Trong ảnh, nhìn ai cũng ngộ nghĩnh và tươi vui. Hôm đó là một ngày tràn ngập niềm vui. Bài tập 2. (2 điểm) Nhân ngày 8/3 con xin chúc bà, chúc mẹ luôn vui vẻ, hạnh phúc, mạnh khỏe. Con yêu bà và mẹ nhiều