Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Đề số 3 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
Đẹp mà không đẹp
Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi:
- Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không?
Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời:
- Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp.
Hùng vội hỏi:
- Cái nào không đẹp hả bác?
Bác Thành bảo:
- Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Công bằng
Hoa nói với bố mẹ: “Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!”
Bố cười: “Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất.”. Hoa không chịu:
“Con yêu bố mẹ nhiều hơn!”
Mẹ lắc đầu: “Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!”
Hoa rối rít xua tay: “Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!”
docx 6 trang Hoàng Nam 03/01/2024 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Đề số 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_de_so_3_co_d.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Đề số 3 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 3 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo Thông tư 27 của Bộ giáo dục và đào tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc (10 điểm) và Kiểm tra viết (10 điểm). Ở phần Kiểm tra đọc, đọc thành tiếng bài đọc “Đẹp mà không đẹp” (6 điểm); đọc hiểu bài “Công bằng”, kể tên 2 loài hoa (4 điểm). Ở phần Kiểm tra Viết, học sinh nghe viết chính tả (6 điểm); thực hành làm bài tập về chính tả, nối để tạo câu hoàn thiện, viết câu phù hợp với nội dung bức tranh (4 điểm). A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Đẹp mà không đẹp Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi: - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không? Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời: - Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp. Hùng vội hỏi: - Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo: - Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ.
  2. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Công bằng Hoa nói với bố mẹ: “Con yêu bố mẹ bằng đường từ đất lên trời!” Bố cười: “Còn bố yêu con bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất.”. Hoa không chịu: “Con yêu bố mẹ nhiều hơn!” Mẹ lắc đầu: “Chính mẹ mới là người yêu con và bố nhiều nhất!” Hoa rối rít xua tay: “Thế thì không công bằng! Vậy cả nhà mình ai cũng nhất bố mẹ nhé!” Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1. (0,5 điểm) Hoa nói với bố mẹ điều gì? A. Hoa chỉ yêu mẹ B. Hoa yêu bố mẹ bằng từ đất lên trời C. Hoa yêu bố mẹ rất nhiều D. Hoa chỉ yêu mẹ Câu 2. (0,5 điểm) Bố nói gì với Hoa? A. Bố yêu Hoa rất nhiều B. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời C. Bố yêu Hoa bằng từ đất lên trời và bằng từ trời trở về đất D. Bố yêu con Câu 3. (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người?
  3. A. Cả nhà mình ai cũng nhất B. Mẹ Hoa là nhất C. Bố của Hoa là nhất D. Hoa là nhất Câu 4. (1 điểm) Em hãy kể tên 2 loài hoa mà em biết. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa xâu kim giúp bà II. Bài tập (4 điểm) Câu 1. (1 điểm) Đâu là từ có 2 vần giống nhau? A. Chuồn chuồn B. lo lắng C. lấp lánh D. chông chênh Câu 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n - Bà ội đang ội dưới ruộng - Những hạt sương ong anh trên lá
  4. Bài 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A sang cột B cho phù hợp? A B Cái lược tỏa nắng chói chang. Hoa đào dùng để chải tóc. Chú ve nở vào mùa xuân. Ông mặt trời ca hát suốt mùa hè. Bài 4. (1 điểm) Em hãy viết 1 câu phù hợp với tranh sau: ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 3 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa.
  5. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1. (1 điểm): B Câu 2. (1 điểm): C Câu 3. (1 điểm): A Câu 4. (1 điểm): hoa hồng, hoa cúc. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1. (1 điểm) Đáp án A. Câu 2. (1 điểm) - Bà nội đang lội dưới ruộng - Những hạt sương long lanh trên lá Câu 3. (1 điểm) - Cái lược dùng để chải tóc. - Hoa đào nở vào mùa xuân. - Chú ve ca hát suốt mùa hè. - Ông mặt trời tỏa nắng chói chang. Bài 4. (1 điểm) Các bạn nhỏ chăn trâu trên đồng.