Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Vì sự bình đẳng (Có đáp án)

Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:

Mẹ Lan đang lau sàn nhà.

- Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.

Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?

...´m đào

đứng ngh...m

...u mến

ch...´m giữ

l...n hoan

cái ch...´u

tổ chim ...´n

...n vui

doc 3 trang baoanh 25/04/2023 3160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Vì sự bình đẳng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_sach_vi_su_binh_dang_co.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Vì sự bình đẳng (Có đáp án)

  1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê? ´m đào l n hoan đứng ngh m cái ch ´u u mến tổ chim ´n ch ´m giữ n vui Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot? mía ng ٜ. ng cây Mẹ đang ch trứng trồng tr l nước áo l s rác b biển Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng? chiến thắng thẳng thắn nắn nót khăn mặt muối mặn ánh nắng cái chặn giấy Ông đang chặt cây Bài 5: c / k
  2. Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng: Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ. Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì? a. để mang về ăn b. để trồng c. để xem có củ chưa Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào? a. đều mọc tươi tốt b. đều héo rũ c. đều ra củ Bài 7: - xếp hàng - se lạnh - vấp ngã - vui mừng - đỏ rực Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng Bài 1: - Mẹ Lan đang lau sàn nhà. - Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn. Bài 2: yếm đào liên hoan đứng nghiêm cái chiếu yêu mến tổ chim yến chiếm giữ yên vui Bài 3: mía ngọt ngọn cây
  3. Mẹ đang chọn trứng trồng trọt lon nước áo lót sọt rác bọt biển Bài 4: chiến thắng thẳng thắn nắn nót khăn mặt muối mặn ánh nắng cái chặn giấy Ông đang chặt cây Bài 5: Bài 6: Câu 1: c. Để xem có củ chưa Câu 2: b. đều héo rũ