Đề thi học kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 theo thông tư 27 - Đề 2

Gió heo may

Bao giờ có làn gió heo may về mới thật có mùa thu. Cái nắng gay gắt những ngày hè đã thành thóc vàng vào bồ, vào cót, vào kho và đã ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi… Những ngày có gió heo may, dù nắng giữa trưa cũng chỉ dìu dịu, đủ cho ta mặc một chiếc áo mỏng vẫn thấy dễ chịu.

(theo Băng Sơn)

Trả lời câu hỏi:

1. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “ay”.

2. Em hãy tìm trong bài đọc tiếng có vần “iu”.

doc 6 trang baoanh 28/01/2023 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 theo thông tư 27 - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_lop_1_mon_tieng_viet_sach_ket_noi_tri_thuc_n.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Lớp 1 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức năm học 2021-2022 theo thông tư 27 - Đề 2

  1. Đạ thi hạc kì 2 lạp 1 môn Tiạng Viạt sách Kạt nại tri thạc năm 2021-2022 theo thông tư 27 A. KIạM TRA ĐạC I. Đạc thành tiạng Gió heo may Bao giạ có làn gió heo may vạ mại thạt có mùa thu. Cái nạng gay gạt nhạng ngày hè đã thành thóc vàng vào bạ, vào cót, vào kho và đã ạn vào quạ na, quạ mít, quạ hạng, quạ bưại Nhạng ngày có gió heo may, dù nạng giạa trưa cũng chạ dìu dạu, đạ cho ta mạc mạt chiạc áo mạng vạn thạy dạ chạu. (theo Băng Sơn) Trạ lại câu hại: 1. Em hãy tìm trong bài đạc tiạng có vạn “ay”. 2. Em hãy tìm trong bài đạc tiạng có vạn “iu”. II. Đạc hiạu văn bạn Cạa Tùng
  2. Tạ cạu Hiạn Lương, thuyạn xuôi khoạng sáu cây sạ nạa là gạp biạn cạ mênh mông. Nơi dòng sông Bạn Hại gạp sóng biạn, chính là Cạa Tùng. Bãi cát ạ đây tạng đưạc ca ngại là “Bà chúa cạa các bãi tạm”. Kì diạu thay, trong mạt ngày, Cạa Tùng có ba màu sạc nưạc biạn. Bình minh, mạt trại như chiạc thau đạng đạ ại, chiạu xuạng mạt biạn, nưạc biạn nhuạm màu hạng nhạt. Trưa, nưạc biạn xanh lơ và khi chiạu tà thì đại sang màu xanh lạc. (theo Thạy Chương) 1. Em hãy đánh dạu  vào đạng trưạc câu trạ lại đúng: a. Bài đạc nói vạ đạa danh nào? Cạa Bạ Cạa Tùng Cạa Sạt b. ạ đạu bài đạc, thuyạn cạa tác giạ bạt đạu đi tạ đâu? Tạ cạu Hiạn Lương Tạ Cạa Tùng Tạ nhà tác giạ c. Theo tác giạ giại thích, Cạa Tùng là nơi như thạ nào? Cạa Tùng là nơi có cánh cạng lạn làm bạng gạ tùng Cạa Tùng là nơi mà đạt liạn tiạp giáp vại sông Bạn Hại Cạa Tùng là nơi mà dòng sông Bạn Hại gạp sóng biạn
  3. d. Bãi cát ạ Cạa Tùng đưạc mạnh danh là gì? Vạ Vua cạa các bãi tạm Công chúa cúa các bãi tạm Bà Chúa cạa các bãi tạm e. Tạ nào sau đây viạt đúng chính tạ? Cạa Tùng Cạu Tùng Cạa Tạng 2. Nại đúng: Màu sạc nưạc biạn Cạa tùng vào tạng thại điạm trong ngày: Bình minh nưạc biạn màu nanh lơ Buại trưa nưạc biạn nhuạm màu hạng nhạt Chiạu tà nưạc biạn đại màu xanh lạc B. KIạM TRA VIạT I. Kiạm tra viạt chính tạ Hạc sinh chép lại đoạn văn sau:
  4. Lạng rại cạ tiạng con ve Con ve cũng mạt vì hè nạng oi Nhà em vạn tiạng ạ ại Kạo cà tiạng võng mạ ngại mạ ru. (theo Trạn Quạc Minh) Chính tả II. Kiạm tra kiạn thạc Tiạng Viạt 1. Điạn vào chạ trạng: a. n hoạc l khăn __ụa cái l__ chim bồ __ông
  5. b. iêng hoạc iêc cá d___ cái m___. củ r___ 2. Nại các ô ạ cạt A và các cô ạ cạt B đạ tạo thành câu hoàn chạnh: A B Mạt biạn phạng lạng, như tạm gương lạn. Mạt hạ lạng lạ trôi như tạm lạa đào. Dòng sông có nhạng con sóng lạn xô vào bạ. 3. Chạn tiạng thích hạp đạ điạn vào chạ trạng: a. Thạy Tú chăm chú nhìn các em cạa mình. (hạc sinh/ ông bà) b. Bé Lan đang chạy nhạy tung tăng trên . (mạt nưạc/ vạa hè) c. Bác Hoa đang cho vưạn rau cạa mình. (tưại nưạc/ đạt lạa)
  6. 4. Em hãy điạn tên cạa các loài hoa trong hình vào chạ trạng phía dưại: 5. Viạt mạt câu văn cho tình huạng sau: Chạ nhạt, bạn thân mại em đạn nhà ăn sinh nhạt, em sạ nói gì vại mạ đạ xin đạn dạ sinh nhạt bạn?