Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2

A. PHẦN ĐỌC:

a. Đọc thành tiếng: (3 điểm)

Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn văn đã học ở học kì 1.

b. Đọc hiểu ( 7 điểm)

1. Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:

SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

- Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

Theo Trần Mạnh Hùng

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ

C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên.

docx 5 trang Hoàng Nam 17/06/2024 520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_1_ket_n.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức và cuộc sống) - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2

  1. PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH TAM HỒNG 2 Năm học : 2021-2022 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên: Lớp: Điểm: A. PHẦN ĐỌC: a. Đọc thành tiếng: (3 điểm) Học sinh bốc thăm đọc một trong các đoạn văn đã học ở học kì 1. b. Đọc hiểu ( 7 điểm) 1. Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em: - Em rét không? Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích: - Ấm quá! Nết ôm em chặt hơn, thầm thì: - Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé! Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ. Năm ấy, nước lũ dâng cao, Nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na. Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội. Theo Trần Mạnh Hùng 2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
  2. Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm? A. Cái gì cũng nhường em B. Vòng tay ôm em ngủ C. Nết thương Na D. Tất cả các ý trên. Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? A. Nết dìu Na chạy. B. Nết cõng em chạy theo dân làng C. Nết bế Na chạy D. Nết dắt em đi theo dân làng. Câu 3: (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa: A. khóm hoa đỏ thắm. B. khóm hoa trắng. C. khóm hoa vàng. D. khóm hoa xanh. Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu, mọc lên, lớn. a. Từ ngữ chỉ hoạt động: b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: Câu 5: (0.5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào? Câu 6: (0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ hoạt động? A. ngôi trường B. cánh hoa C. đọc bài D. bàn ghế. Câu 7: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm? A. Mái tóc của mẹ mượt mà. B. Bố em là bác sĩ. C. Em đang viết bài. D. Mẹ em đang nấu cơm. Câu 8: Từ nào dưới đây không chỉ tình cảm của người thân trong gia đình? A. chăm sóc B. yêu thương C. quan tâm D. chăm chỉ Câu 9: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm. Bố: Nam ơi Con hãy đặt một câu có từ đường nhé Con: Bố em đang uống cà phê Bố: Thế từ đường đâu Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ Câu 10: (0.5 điểm) Viết một câu nêu giới thiệu về một bạn trong lớp?
  3. PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TH TAM HỒNG 2 Năm học : 2021-2022 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề ) Họ và tên : Điểm B. PHẦN VIẾT: a. Viết chính tả: ( 4 điểm) GV đọc cho học sinh viết : Hai khổ thơ đầu trong bài “Cánh cửa nhớ bà”. (Tiếng Việt 2 – T1, trang 123)
  4. II. Tập làm văn (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) kể về một hoạt động em đã tham gia cùng bạn.