Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1 (Có hướng dẫn đánh giá, cho điểm)

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau: 

BÀN TAY MẸ

             Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

             Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

             Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.

2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã.

3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình?

4. Bàn tay mẹ như thế nào? 

docx 2 trang baoanh 25/04/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1 (Có hướng dẫn đánh giá, cho điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_1_de_so_1_co_huong_dan_danh_g.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 1 (Có hướng dẫn đánh giá, cho điểm)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 ĐỀ SỐ 1 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: BÀN TAY MẸ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. 2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã. 3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình? 4. Bàn tay mẹ như thế nào? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: HOA NGỌC LAN Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ? a) ve tranh b) sạch se c) cửa sô d) vưng vàng 3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh ? a) ỉ ngơi b) ẫm nghĩ.
  2. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm) Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm) Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ 4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm) Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) vẽ tranh b) sạch sẽ c) cửa sổ d) vững vàng. 3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) nghỉ ngơi b) ngẫm nghĩ.