Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng
I. Đọc thành tiếng( 7 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc .
2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 50 tiếng), sau đó yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 3 điểm)
Bạn của Nai Nhỏ
Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. (0,5 điểm) Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu?
- 3 câu B. 5 câu C. 4 câu
Câu 2.(0,5 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai?
- Bạn của mẹ Nai Nhỏ B. Bạn của Nai Nhỏ C. Bạn của cha Nai Nhỏ
Câu 3. (0,5 điểm) Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu cùng bạn?
A. Đi chơi xa B. Đi học C. Đi chơi gần
Câu 4. (0,5 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn?
- Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác.
- Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè.
- Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2022_2023.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Liên Hồng
- TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LIÊN HỒNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Năm học: 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc: Điểm viết: Điểm chung: Nhân xét: PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng ( 7 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc . 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 50 tiếng), sau đó yêu cầu học sinh trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 3 điểm) Bạn của Nai Nhỏ Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Trong bài Bạn của Nai Nhỏ có mấy câu? A. 3 câu B. 5 câu C. 4 câu Câu 2. (0,5 điểm) Bài đọc kể về bạn của ai? A. Bạn của mẹ Nai Nhỏ B. Bạn của Nai Nhỏ C. Bạn của cha Nai Nhỏ Câu 3. (0,5 điểm) Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu cùng bạn? A. Đi chơi xa B. Đi học C. Đi chơi gần Câu 4. (0,5 điểm) Khi biết điều gì thì cha của Nai Nhỏ liền đồng ý cho con đi chơi với bạn? A. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám liều mình cứu người khác. B. Khi biết bạn của Nai Nhỏ có rất nhiều bạn bè. C. Khi biết bạn của Nai Nhỏ dám một mình bơi qua sông. Câu 5. (1 điểm): Em hãy kể tên 4 con vật mà em biết?
- PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả: Nhìn chép đoạn văn sau ( 7 điểm) Cây bàng Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. II. Bài tập (3 điểm) 1. Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những chữ in nghiêng: (1 điểm) suy nghi vững chai nghi ngơi chai tóc 2. 2. Nối chữ cột A với cột B để tạo thành câu: (1 điểm) Quê em nhiều loài động vật. Ở sở thú có thật yên bình. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. 3. Sắp xếp các tiếng, từ sau để được một câu đúng: (1 điểm) Mặt trời / trải xuống / vàng óng /ánh nắng/.