Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Thành (Có đáp án)

Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.(1,5đ)

2.1. Gần nhà Ngân có gì?

A.có hồ bơi đẹp lắm B. có hồ sen đẹp lắm C. có hồ cá đẹp lắm

2.2. Mùa hè đến, sen như thế nào?

A.sen ra búp B. sen ra bông C. sen ra trái

2.3. Từ cửa sổ, Ngân có thể nhìn thấy gì?

A.rõ bông sen B. rõ mặt nước C. rõ mặt hồ

Câu 3. Chọn từ thích hợp sau điền vào chỗ chấm.(1đ)

(tôm rim, thôn xóm)

1.Ngày mùa, ……………………………….…….……thơm mùi cơm gạo mới.

2.Bữa cơm ở quê có đậu xào và ………………………………….……..……….

pdf 6 trang Hoàng Nam 17/06/2024 420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Thành (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2023_2024.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Thành (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm) - GVCN tổ chức cho từng HS đọc bài theo đề cương ôn tập MỖI HS BỐC THĂM ĐỌC 1 ĐỀ - Mỗi HS : * Đọc 8 vần (2 điểm) * Đọc 4 từ (2 điểm) * Đọc 1 bài ứng dụng (2 điểm)
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (6 điểm) Giáo viên viết bài lên bảng cho học sinh cả lớp Nhìn – viết (khoảng 15 - 20 phút) ai, ong, êch, ươu siêng năng, chăm học bay cao cao vút chim biến mất rồi chỉ còn tiếng hót làm xanh da trời.
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH Thứ ngày . tháng 01 năm 2024 LỚP: 1 KIỂM TRA CUỐI KỲ I HỌ& TÊN HS: . MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Năm học 2023 – 2024 Điểm Nhân xét của giáo viên ĐỌC:. VIẾT:. . TIẾNG VIỆT:. . KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (4 điểm) Đọc bài Hồ sen Hồ sen Gần nhà Ngân có hồ sen đẹp lắm. Từ cửa sổ, Ngân có thể nhìn rõ mặt hồ. Mùa hè đến, sen ra búp. Chỉ ít hôm, sen đã nở kín hồ. Khi gió về, nhà Ngân thơm ngát. Theo sách Tiếng Việt Cánh Diều Dựa vào nội dung bài đọc Hồ sen Em hãy thực hiện các yêu cầu sau: (4 điểm) Câu 1. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng. (1,5đ) a. Bài đọc có mấy câu? 4 câu 5 câu 6 câu b. Bài đọc có mấy tiếng chứa thanh ngã (˜)? 2 tiếng 3 tiếng 4 tiếng c. Bài đọc mấy tiếng chứa vần up? 1 tiếng 2 tiếng 3 tiếng
  4. Câu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.(1,5đ) 2.1. Gần nhà Ngân có gì? A.có hồ bơi đẹp lắm B. có hồ sen đẹp lắm C. có hồ cá đẹp lắm 2.2. Mùa hè đến, sen như thế nào? A.sen ra búp B. sen ra bông C. sen ra trái 2.3. Từ cửa sổ, Ngân có thể nhìn thấy gì? A.rõ bông sen B. rõ mặt nước C. rõ mặt hồ Câu 3. Chọn từ thích hợp sau điền vào chỗ chấm.(1đ) (tôm rim, thôn xóm) 1.Ngày mùa, . . thơm mùi cơm gạo mới. 2.Bữa cơm ở quê có đậu xào và . . PHẦN VIẾT: Nhìn – viết (6 điểm) Viết vào giấy kiểm tra Bài tập chính tả: (4 điểm) Câu 1/ (1 điểm) Điền vào chỗ trống: ai / ay/ ây? máy b , nhảy d , cái ch , thợ x Câu 2/ (1 điểm) Điền vào chỗ trống ng / ngh? ệ sĩ, ư dân, nhà iên cứu, ười máy Câu 3/ (2 điểm) Nối từ ngữ để tạo thành câu: 1.Con mèo đi học. 2.Bông hoa là bộ đội. 3.Học sinh trèo cây cau. ccau. 4.Bố em màu hồng.
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGHĨA THÀNH HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT CK I- NĂM HỌC 2023 – 2024 I. PHẦN ĐỌC: 1/ Đọc thành tiếng (6 điểm) a) Tiêu chí đánh giá - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách cầm sách (phiếu), cách đưa mắt đọc, phát âm các âm, vần cần phân biệt (1 điểm). - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu đảm bảo tốc độ (4 điểm). - Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi ở dấu phẩy, dấu cuối câu (1 điểm). a) Gợi ý đánh giá theo thang điểm sau: * Đọc thành tiếng các vần: 2 điểm - Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,25 điểm/vần hoặc 1điểm/3vần. - Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/vần): không cho điểm. * Đọc thành tiếng các từ: 2 điểm - Đọc đúng, to, rõ ràng, đảm bảo thời gian: 0,5 điểm/từ hoặc 1 điểm/3từ. - Đọc chậm hoặc còn đánh vần: trừ chung 0,5 điểm – 1 điểm - Đọc sai hoặc không đọc được (dừng lại quá 5 giây/từ): không cho điểm. * Đọc thành tiếng các câu văn: 2 điểm - Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy các câu văn: 2 điểm - Đọc sai hoặc dừng lại lâu để đánh vần ở 1- 2 từ, tiếng khó, trừ 0,25 điểm/1 từ. - Đọc sai nhiều hoặc không đọc được: không cho điểm. * Giáo viên quan sát thêm cách HS đưa mắt đọc, cách ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu để trừ thêm từ 0,5 – 1 điểm nếu học sinh chưa đạt nội dung này. 2/ Phần đọc hiểu (20 phút – 4 điểm) Câu 1. Đánh dấu X vào đứng trước câu trả lời đúng: (1,5đ) a. Bài đọc có mấy câu? 5 câu b. Bài đọc có mấy tiếng chứa thanh ngã (˜)? 2 tiếng c. Bài đọc mấy tiếng chứa vần up? 1 tiếng Câu 2: Vòng tròn vào ý đúng (1,5đ) 2.1. Gần nhà Ngân có gì? A.hồ bơi đẹp lắm B. hồ sen đẹp lắm C. hồ cá đẹp lắm
  6. 2.2. Mùa hè đến, sen như thế nào? A. sen ra búp B. sen ra bông C. sen ra trái 2.3. Từ cửa sổ, Ngân có thể nhìn thấy gì? A.rõ bông sen B. rõ mặt nước C. rõ mặt hồ Câu 3. Chọn từ thích hợp sau điền vào chỗ chấm.(1đ) (tôm rim, thôn xóm) 1.Ngày mùa, thôn xóm thơm mùi cơm gạo mới. 2.Bữa cơm ở quê có đậu xào và tôm rim. II. BÀI KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (15 phút – 6 điểm) Tiêu chí đánh giá - Tốc độ viết đạt yêu cầu (20 chữ/15 phút) (4 điểm); Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thiếu chữ) trừ 0,5 điểm/1 lỗi. Các lỗi sai trong bài giống nhau chỉ trừ một lần điểm. Không trừ quá 4 điểm/tiêu chí này. - Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu, cỡ chữ vừa: 1 điểm. - Trình bày đúng quy định, sạch sẽ: 1 điểm. 2. Bài tập chính tả và câu (4 điểm – 20 phút) Câu 1: Đúng mỗi yêu cầu (0,25 điểm): máy bay, nhảy dây, cái chai, thợ xây Câu 2: Đúng mỗi yêu cầu (0,25 điểm): nghệ sĩ, ngư dân, nhà nghiên cứu, người máy Câu 3: Đúng mỗi yêu cầu (0,5 điểm): 1. Con mèo trèo cây cau. 2. Bông hoa màu hồng. 3. Học sinh đi học. 4. Bố em là bộ đội. III. CÁCH TÍNH ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1. Điểm bài kiểm tra đọc (đọc thành tiếng và đọc hiểu), bài kiểm tra viết (chính tả và bài tập) cho điểm theo thang điểm 10, không làm tròn ở từng bài kiểm tra. 2. Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt là điểm trung bình cộng của điểm bài kiểm tra Đọc và bài kiểm tra Viết, làm tròn theo quy tắc chung (làm tròn đến 0,5) không cho điểm thập phân.