Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Đề số 4 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (6 điểm)

HS bốc thăm và đọc các bài học đã học.

II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Đọc thầm và trả lời câu hỏi

Chú ếch

Có chú là chú ếch con

Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

Gặp ai ếch cũng thế thôi

Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

Em không như thế bao giờ

Vì em lễ phép biết thưa biết chào

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì?

A. Ếch con

B. Chú Ếch

C. Con Ếch

Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu?

A. đi học

B. đi lượn

C. đi chơi

Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì?

A. Em thích đi chơi như ếch

B. Em biết chào hỏi mọi người
docx 6 trang Hoàng Nam 03/01/2024 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Đề số 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_de_so_4_co_d.docx

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Cánh diều) - Đề số 4 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 4 Mô tả: Đề được biên soạn theo Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể 2018, theo Thông tư 27 của Bộ giáo dục và đào tạo nhằm đánh giá toàn diện năng lực và phẩm chất học sinh. Cấu trúc gồm 2 phần: Kiểm tra đọc (10 điểm) và Kiểm tra viết (10 điểm). Ở phần Kiểm tra đọc, học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng bài đọc đã học (6 điểm); đọc hiểu bài “Chú ếch” (4 điểm). Ở phần Kiểm tra Viết, học sinh nghe viết chính tả (6 điểm); thực hành làm bài tập về vần, tìm từ ngữ thích hợp, viết câu phù hợp với nội dung bức tranh (4 điểm). A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi Chú ếch Có chú là chú ếch con Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ Vì em lễ phép biết thưa biết chào
  2. Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (1 điểm) Bài thơ có tên gọi là gì? A. Ếch con B. Chú Ếch C. Con Ếch Câu 2: (1 điểm) Chú Ếch con thích đi đâu? A. đi học B. đi lượn C. đi chơi Câu 3: (1 điểm) Em khác chú ếch con ở điều gì? A. Em thích đi chơi như ếch B. Em biết chào hỏi mọi người Câu 4: (1 điểm) Nối đúng Chú Ếch Lễ phép biết chào hỏi mọi người Em Nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) Nai Nhỏ xin cha cho đi chơi xa cùng bạn. Biết bạn của con khỏe mạnh, thông minh và nhanh nhẹn, cha Nai Nhỏ vẫn lo.
  3. Khi biết bạn của con dám liều mình cứu người khác, cha Nai Nhỏ mới yên lòng cho con đi chơi với bạn. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Tìm 2 tiếng chứa vần ong: . - Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: Câu 2: (1 điểm) Điền các từ ngữ: xinh, mới, thẳng, khỏe vào chỗ trống: a) Cô bé rất b) Con voi rất c) Quyển vở còn d) Cây cau rất Câu 3: (1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 4: (1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 - 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh.
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 4 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) B Câu 2: (1 điểm) C Câu 3: (1 điểm) B. Câu 4: (1 điểm) Nối đúng B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả.
  5. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) -Tìm 2 tiếng chứa vần ong: con ong, mong manh -Tìm 2 tiếng chứa vần uyên: duyên dáng, chuyền cầu Câu 2: (1 điểm) a) Cô bé rất xinh b) Con voi rất khỏe c) Quyển vở còn mới d) Cây cau rất thẳng Câu 3: (1 điểm) Câu 4: (1 điểm) - Em bé đang ngủ rất ngoan. - Mẹ đang quạt cho em bé ngủ.