Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)
I. Viết chính tả (nghe- viết): 15 phút
II. Bài tập: ( 20 phút)
Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (1 điểm).
chú ……á heo bà……..ể chuyện
Câu 2. Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang: (1 điểm)
gọn g......
buôn b......
Câu 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:(1điểm)
A B
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_viet_nam_hoc.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)
- Trường Tiểu Học 1 Thị Trấn Mỏ Cày Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 1/ Năm học: 2023 – 2024 Họ & tên HS: Mơn Tiếng Việt (Kiểm tra viết) Thời gian: 35 phút - ĐỀ 1 ĐIỂM NHẬN XÉT CT: BT: TC: I. Viết chính tả (nghe- viết): 15 phút / 6 điểm II. Bài tập: ( 20 phút) /4 điểm Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k (1 điểm).
- chú á heo bà ể chuyện Câu 2. Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang: (1 điểm) gọn g buôn b Câu 3. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: (1điểm) A B Mùa xuân học tập. Em chăm chỉ hoa mai nở. Cánh đồng lúa màu đỏ. Chiếc cặp chín vàng.
- Câu 4. Viết một câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1, 2.(1điểm)
- CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả: (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu ( 30-35 chữ/15 phút): 2điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2điểm - Trình bảy đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm Lưu ý: - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần - HS không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung. II. Bài tập: (4 điểm) Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ c hoặc k: (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi chữ được 0,5 điểm. Đáp án: Đề 1: chú cá heo bà kể chuyện Đề 2: bà kể chuyện chú cá heo Câu 2. Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang: (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm. Đáp án: Đề 1: gọn gàng buôn bán Đề 2: buôn bán gọn gàng Câu 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp: (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi câu được 0,25 điểm
- A B Mùa xuân học tập. Em chăm chỉ hoa mai nở. Cánh đồng lúa màu đỏ. Chiếc cặp chín vàng.