Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi của bài đọc sau:

Tiếng chim

Chim oanh lảnh lót Vẹt ta rất oách

Tiếng hót bay xa Diện áo bảnh bao

Chèo bẻo đầu nhà Một anh chào mào

Cãi nhau choanh choách. Nép trong lá biếc.

Quỳnh Nga

Khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1. Chim oanh kêu như thế nào? (1 điểm)

A. líu lo B. lảnh lót C. ra rả

Câu 2. Chú vẹt diện áo như thế nào? (1 điểm)

A. bảnh bao B. màu xanh C. màu đỏ

doc 6 trang Hoàng Nam 14/06/2024 1900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2023.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 1/2 Năm học: 2023 – 2024 Họ & tên HS: Mơn: Tiếng Việt (đọc hiểu) HỌC SINH HỒ NHẬP Thời gian: 20 phút ĐIỂM NHẬN XÉT I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm): II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm): Đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi của bài đọc sau: Tiếng chim Chim oanh lảnh lót Vẹt ta rất oách Tiếng hót bay xa Diện áo bảnh bao Chèo bẻo đầu nhà Một anh chào mào Cãi nhau choanh choách. Nép trong lá biếc. Quỳnh Nga Khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Chim oanh kêu như thế nào? (1 điểm) A. líu lo B. lảnh lót C. ra rả Câu 2. Chú vẹt diện áo như thế nào? (1 điểm) A. bảnh bao B. màu xanh C. màu đỏ Câu 3. Em hãy viết tên 2 loài chim mà em biết? (2 điểm)
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC 1 THỊ TRẤN MỎ CÀY Thứ ngày tháng năm 2024 KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 12 Năm học: 2023 – 2024 Họ & tên HS: Mơn: Tiếng Việt viết HỌC SINH HỒ NHẬP Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT / 6 điểm I. Viết chính tả (nghe- viết): 15 phút II. Bài tập: ( 20 phút) Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ g hoặc gh. (2 điểm) cái .ế con à trống Câu 2. Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp:(2 điểm) A B Cô lao công giảng bài. Cô giáo quét dọn.
  3. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II - LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 HỌC SINH HỒ NHẬP KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe-viết (6 điểm) Nữ hoàng của đảo Bàng vuông nở hoa vào ban đêm. Hoa mọc thành chùm. Cánh hoa màu trắng tím, nhụy vàng, đài màu trắng.
  4. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả: (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu ( 20-25 chữ/15 phút): 2điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm Lưu ý: - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần - HS không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. II. Bài tập: (4 điểm) Câu 1. HS điền đúng mỗi âm được 1 điểm cái ghế con gà trống Câu 2. HS nối đúng mỗi câu được 1 điểm A B Cô lao công giảng bài. Em giúp mẹ Cô giáo quét dọn. Cây bưởi nhà em
  5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II- LỚP 1/2 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG HỌC SINH HOÀ NHẬP Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Ngày mới bắt đầu Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay ra khỏi tổ, đi kiếm mật. Đàn gà lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi. Bé thức dậy, chuẩn bị đến trường. (Theo Thu Hương) 1. Nắng chiếu vào những đâu? 2. Bé thức dậy để làm gì?
  6. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT ĐỌC-LỚP 1/2 HỌC SINH HOÀ NHẬP ĐỌC THÀNH TIẾNG - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐÚNG LÀ: Câu 1. Nắng chiếu vào tổ chim, tổ ong, Câu 2. Bé thức dậy để chuẩn bị đến trường. ĐỌC HIỂU Khoanh tròn mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm. Đáp án: Câu 1. Chim oanh kêu như thế nào? Đáp án: B. lảnh lót Câu 2. Chú vẹt diện áo như thế nào? Đáp án: A. bảnh bao Câu 3. Học sinh viết đúng tên 2 loài chim được 2 điểm.