Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)

I. Chính tả nghe viết (6 điểm): ……………………

II. Bài tập (4 điểm): ...........................

Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh: (1 điểm)

Câu 2. Điền vần: ươn hay ương ? (1 điểm)

Câu 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm)

A B

Cánh đồng lúa

rất ngoan.

Chúng em

học tập.

Mẹ mua

chín vàng tươi.

Em chăm chỉ

chiếc cặp mới cho em.

docx 5 trang Hoàng Nam 14/06/2024 1620
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_viet_nam_hoc.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 (Viết) - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày - Đề 1 (Có đáp án)

  1. Thứ , ngày tháng năm 2024 Trường: Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 1/4 Kiểm tra viết. Đề 1 Họ tên HS: Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT: . . . I. Chính tả nghe viết (6 điểm): II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh: (1 điểm)
  2. Câu 2. Điền vần: ươn hay ương ? (1 điểm) Câu 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Cánh đồng lúa rất ngoan. Chúng em học tập. Mẹ mua chín vàng tươi. Em chăm chỉ chiếc cặp mới cho em.
  3. Câu 4. Viết 1 câu phù hợp với nội dung tranh sau: (1 điểm)
  4. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/4 NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VIẾT A. HƯỚNG DẪN Câu 1. Giáo viên đọc học sinh nghe viết: Hoa yêu thương Hôm nay cô giáo cho lớp vẽ những gì yêu thích. Tuệ An hí hoáy vẽ siêu nhân áo đỏ, thắt lưng vàng. Gia Huy say sưa vẽ mèo máy, tỉ mỉ tô cái ria cong cong. Câu 2. Sau khi đọc chính tả xong, GV hướng dẫn HS đọc kỹ yêu cầu của bài tập trước khi làm trong thời gian 15 phút B. ĐÁNH GIÁ I. Viết chính tả: ( 6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu ( 30 – 35 chữ/15 phút ): 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ): 2 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. Lưu ý: - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần - HS không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung II. Bài tập: Đề : 1 Học sinh điền đúng mỗi chữ được 0,5 điểm. Đáp án Câu 1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh: (1 điểm) Củ nghệ bắp ngô Câu 2. Điền vào chỗ trống vần iêm hay im: (1 điểm) hướng dương làm vườn
  5. Câu 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án: A B Cánh đồng lúa rất ngoan. Chúng em học tập. Mẹ mua chín vàng tươi. Em chăm chỉ chiếc cặp mới cho em. Câu 4. Viết 1 câu phù hợp với nội dung tranh sau: (1 điểm) Học sinh viết được câu phù hợp với nội dung tranh: 1 điểm. Ví dụ: Mọi người đang gặt lúa. Hoặc Cánh đồng lúa chín vàng tươi