Đề kiểm tra chất lượng cuối năm học 2021-2022 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cánh diều - Đề 2

Em hãy đọc thầm bài  Quạ và đàn bồ câu  và trả lời câu hỏi:

Quạ và đàn bồ câu

          Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

*Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu? 

  1. Cho bồ câu đồ ăn
  2. Bôi trắng lông mình
  3. Tự nhổ lông mình

Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?

  1. Không quan tâm
  2. Cho quạ sống cùng chuồng
  3. Xúm vào mổ và đuổi nó đi

Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?

  1. Vì quạ màu trắng toát
  2. Vì quạ màu đen
  3. Vì quạ chưa ngoan
doc 5 trang baoanh 28/01/2023 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm học 2021-2022 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cánh diều - Đề 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_hoc_2021_2022_mon_tieng_viet.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm học 2021-2022 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cánh diều - Đề 2

  1. MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT HỌC KÌ 2 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ điểm năng Số câu 1 TN 2 TN 1 TL 04 Đọc hiểu Câu số Câu 1 Câu 2, 3 Câu 4 Số điểm 1 2 1 04
  2. Trường Tiểu Học KIỂM TRA HỌC KÌ II Lớp: 1 / LỚP 1 - NĂM HỌC: 2021-2022 Họ và tên: Môn: TIẾNG VIỆT Thời gian: 40 phút Điểm Chữ ký của giám thị Chữ ký của giám khảo Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu ” và trả lời câu hỏi: Quạ và đàn bồ câu Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. *Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu? A. Cho bồ câu đồ ăn B. Bôi trắng lông mình C. Tự nhổ lông mình Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì? A. Không quan tâm B. Cho quạ sống cùng chuồng C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi? A. Vì quạ màu trắng toát B. Vì quạ màu đen C. Vì quạ chưa ngoan Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây:
  3. B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) I. Chính tả nghe viết: (6 điểm) Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát.
  4. II. Bài tập (4 điểm) CÂU 1: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp (theo mẫu): (M2) A B Trên kệ em cũng thuộc bài. Ngày nào đi học là người chạy về đích đầu tiên. Anh Hải có nhiều cuốn sách hay. Bố treo bức tranh lên tường. Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1) A) Cái (trống / chống ) trường em B) Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) C) Suốt ba tháng (liền/ niền) D) Trống (nằn /nằm) ở đó ĐÁP ÁN KIỂM TRA TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC HIỂU
  5. A.Kiểm tra đọc (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6đ) 2.Kiểm tra đọc hiểu( 4đ) Câu 1: B (1 điểm) Câu 2. C (1 điểm) Câu 3: A (1 điểm) Câu 4: quên khuấy (1 điểm) B. Kiểm tra viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: 6 điểm. Viết đúng chính tả: + Mắc 5 lỗi: 1 điểm + Mắc 5 -10 lỗi đạt 2 điểm + Trên 10 lỗi đạt 0 điểm Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II.Bài tập: CÂU 1; Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: ( 2 điểm) A B Trên kệ em cũng thuộc bài. Ngày nào đi học là người chạy về đích đầu tiên. Anh Hải có nhiều cuốn sách hay. Bố treo bức tranh lên tường. Câu 2: Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống (M1) - Mỗi ý đúng được 0, 5 đ A) Cái (trống / chống ) trống trường em B) Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) nghỉ C) Suốt ba tháng (liền/ niền) liền D) Trống (nằn /nằm) nằm ở đó