Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
1. Đọc thành tiếng: (GV ghi các vần, từ ngữ, câu lên bảng và gọi từng em lên đọc)
a. Đọc các vần: ach, êch, ích; oan, oăn, oat, oăt; uân, uât
b. Đọc các từ ngữ: lướt sóng, mèo mướp, vàng hoe, tỏa hương; lác đác, hạt thóc.
c. Đọc câu: Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng.
2. Kiến thức Tiếng Việt:
1). Nối ô chữ cho phù hợp:
Con chuồn chuồn nở vàng khoe sắc
Nụ hoa mai đã vào mùa
Cánh đồng lúa bay lượn

2). Điền thanh hỏi hay thanh ngã các từ in đậm dưới đây:

Hoa cúc nở rực rơ Hoa bươi thơm ngát
3). Điền c hay k vào dấu chấm các từ ngữ dưới đây:

Trò chơi …..éo ….o ….ái ……ính râm
docx 4 trang Hoàng Nam 05/01/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 1 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Các thành Số câu, KT - Yêu cầu cần đạt tố năng lực số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL KN Năng lực tư Số câu 1 2 1 2 Đọc thầm câu hỏi Kiến duy và lập Câu số 1 2,3 4 và trả lời dưới dạng thức luận. ghép đôi, điền Tiếng Năng lực khuyết các âm (có Số điểm 1 2 1 Việt giải quyết hình ảnh minh họa) vấn đề. Số câu 1 2 1 4 Tổng Số điểm 1 2 1 4
  2. TRƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Họ và tên : MÔN TIẾNG VIỆT Lớp 1 . Thời gian: 35 phút ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA THẦY (CÔ) GIÁO: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Đọc thành tiếng: (GV ghi các vần, từ ngữ, câu lên bảng và gọi từng em lên đọc) a. Đọc các vần: ach, êch, ích; oan, oăn, oat, oăt; uân, uât b. Đọc các từ ngữ: lướt sóng, mèo mướp, vàng hoe, tỏa hương; lác đác, hạt thóc. c. Đọc câu: Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. 2. Kiến thức Tiếng Việt: 1). Nối ô chữ cho phù hợp: Con chuồn chuồn nở vàng khoe sắc Nụ hoa mai đã vào mùa Cánh đồng lúa bay lượn 2). Điền thanh hỏi hay thanh ngã các từ in đậm dưới đây: Hoa cúc nở rực rơ Hoa bươi thơm ngát 3). Điền c hay k vào dấu chấm các từ ngữ dưới đây: Trò chơi éo .o .ái ính râm 4). Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Hình Hình
  3. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Viết vần: uôm, uông, ương (viết các vần nối tiết nhau, viết 2 dòng) 2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh (viết các từ ngữ nối tiếp nhau, viết 2 dòng) 3. Viết câu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa. Màn đêm đã buông xuống (viết các câu nối tiếp nhau cho đến hết)
  4. ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1. Đọc thành tiếng (6đ): (GV ghi các vần, từ ngữ, câu lên bảng và gọi từng em lên đọc) a. Đọc các vần (1đ): ach, êch, ích; oan, oăn, oat, oăt; uân, uât b. Đọc các từ ngữ (1,5đ): lướt sóng, mèo mướp, vàng hoe, tỏa hương; lác đác, hạt thóc. c. Đọc câu (3,5đ): Nhà bác khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. 2. Đọc hiểu (4đ):Mỗi câu đúng được 1đ 1). Nối ô chữ cho phù hợp (M1): Con chuồn chuồn nở vàng khoe sắc Nụ hoa mai đã vào mùa Cánh đồng lúa bay lượn 2). Điền thanh hỏi hay thanh ngã các từ in đậm dưới đây (M2): Hoa cúc nở rực rỡ Hoa bưởi thơm ngát 3). Điền c hay k vào dấu chấm các từ ngữ dưới đây (M3): Trò chơi kéo co cái kính râm 4). Điền từ thích hợp vào chỗ chấm (M2) Hình vuông Hình tròn II. KIỂM TRA VIẾT (10đ): GV đọc cho học sinh viết các vần, từ ngữ, câu bằng cỡ chữ nhỏ: (các vần viết 1 dòng, các từ ngữ viết 2 dòng và câu viết 1 dòng. Các vần, từ ngữ và câu phải đúng mẫu chữ, kích cỡ theo quy định) 1. Viết vần (2đ): uôm, uông, ương 2. Viết từ (4đ): nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh. 3. Viết câu 4đ): Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa. Màn đêm đã buông xuống.