Bài kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022

  1. ĐỌC HIỀU

Đôi bạn

Gà và vịt rủ nhau đi chơi xa. Tới bờ sông, gà dừng lại vì không biết bơi. Vịt bảo:

- Bạn gà ơi, tôi xin giúp!

Gà mừng rỡ khi được vịt cõng sang bờ bên kia.

Đến bờ, vịt chạy lên rìa đất gần mép nước, sơ ý ngã xuống hố sâu. Nhìn vịt hoảng hốt, gà an ủi: “Đừng sợ, mình sẽ cứu bạn". Gà cắm cúi bới đất thành rãnh, để nước sông chảy vào hố. Nước trong hố dâng cao dần. Thế là vịt bơi được ra ngoài.

Phỏng theo Truyện cổ tích Việt Nam

Câu 1: Tại sao đến bờ sông gà lại dừng lại?

A. Vì gà không biết đi. C. Vì vịt bảo gà đứng lại.

B. Vì gà bị mỏi chân D. Vì gà không biết bơi.

Câu 2: Khi sang bờ bên kia, vịt gặp phải sự cố gì?

A. Vịt bị chó đuổi nên bị ngã. C. Vịt và gà bị ngã xuống hố sâu.

B. Vịt bị ngã xuống hố sâu. D. Vịt không bơi được nữa.

Câu 3: Gà đã làm gì khi thấy vịt gặp nạn?

A. Gà cắm cúi bới đất thành rãnh. C. Gà mặc kệ vịt và bỏ đi.

B. Gà gọi mọi người đến cứu vịt. D. Gà chạy đi chơi.

docx 2 trang Hoàng Nam 17/06/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022

  1. BÀI KIỂM TRA NĂM HỌC 2021- 2022 Môn Tiếng việt - Lớp 1 - Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên học sinh: Lớp: . Điểm Lời nhận xét của giáo viên A. ĐỌC HIỀU Đôi bạn Gà và vịt rủ nhau đi chơi xa. Tới bờ sông, gà dừng lại vì không biết bơi. Vịt bảo: - Bạn gà ơi, tôi xin giúp! Gà mừng rỡ khi được vịt cõng sang bờ bên kia. Đến bờ, vịt chạy lên rìa đất gần mép nước, sơ ý ngã xuống hố sâu. Nhìn vịt hoảng hốt, gà an ủi: “Đừng sợ, mình sẽ cứu bạn". Gà cắm cúi bới đất thành rãnh, để nước sông chảy vào hố. Nước trong hố dâng cao dần. Thế là vịt bơi được ra ngoài. Phỏng theo Truyện cổ tích Việt Nam Câu 1: Tại sao đến bờ sông gà lại dừng lại? A. Vì gà không biết đi. C. Vì vịt bảo gà đứng lại. B. Vì gà bị mỏi chân D. Vì gà không biết bơi. Câu 2: Khi sang bờ bên kia, vịt gặp phải sự cố gì? A. Vịt bị chó đuổi nên bị ngã. C. Vịt và gà bị ngã xuống hố sâu. B. Vịt bị ngã xuống hố sâu. D. Vịt không bơi được nữa. Câu 3: Gà đã làm gì khi thấy vịt gặp nạn? A. Gà cắm cúi bới đất thành rãnh. C. Gà mặc kệ vịt và bỏ đi. B. Gà gọi mọi người đến cứu vịt. D. Gà chạy đi chơi. B. NGHE VIẾT
  2. Quê em là một tỉnh ở phía Nam tổ quốc. Ở nơi đây, người dân ai cũng hiền lành, thân thiện. Đặc biệt, quê em có cánh đồng lúa rộng lớn, thẳng cánh cò bay. C.BÀI TẬP Câu 1: a.Tìm 3 từ có tiếng chứa vần ăn: b. Tìm 3 từ có tiếng chứa vần ong Câu 2: Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống. a. eng hay iêng : Cái x ; bay l ; cái ch . . b. ong hay âng Trái b ; v lời ; nhà t Câu 3: Tìm chỗ sai và viết lại cho đúng chính tả: a. Em và bạn hùng rất thích đọc sách. b. con chó phốc nhà em đang ngủ say. c. Họ và tên của em là: nguyễn ngọc gia Hân. Câu 4: Sắp xếp lại các từ sau: a. Gặt lúa, mẹ, em, thoăn thoắt, nhanh. b. Bố em, hôm nay, sáng sớm, đi làm, từ. Câu 5: Em hãy viết 1 câu bày tỏ tình cảm với mẹ em. .