Bài kiểm tra định kì giữa kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

Câu 1. Đọc thành tiếng (4 điểm).

Đọc 1 đoạn bài tập đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc.

Câu 2. Trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc ( 1 điểm)

B. ĐỌC HIỂU( 5 đ)

Câu 1. Đọc thầm:

Mùa xuân trên cánh đồng

Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi chơi. Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các anh sáo kêu rối rít, hết bay vút lên cao rồi lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. (Xuân Quỳnh)1. Câu 2: Em hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng( 3 đ)

a. Bài đọc nói về mùa nào trong năm?

A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu

b. Bài đọc không nói đến loài chuồn chuồn nào sau đây?

A. Chuồn chuồn kim B. Chuồn chuồn ớt C. Chuồn chuồn ngô

c. Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to?

a. Tập hát b. Tập múa võ c. Tập đá cầu

doc 4 trang Hoàng Nam 17/06/2024 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì giữa kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Minh Tân (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD &ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG TH MINH TÂN NĂM HỌC: 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Băng chữ Đọc bài: . Đọc hiểu: Điểm chung: A. ĐỌC (5 điểm) Câu 1. Đọc thành tiếng (4 điểm). Đọc 1 đoạn bài tập đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. Câu 2. Trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc ( 1 điểm) B. ĐỌC HIỂU( 5 đ) Câu 1. Đọc thầm: Mùa xuân trên cánh đồng Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Muôn loài vật trên đồng lũ lượt kéo nhau đi chơi. Những anh chuồn chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cô chuồn chuồn kim thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay lượn. Các anh sáo kêu rối rít, hết bay vút lên cao rồi lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to. (Xuân Quỳnh)1. Câu 2: Em hãy khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng( 3 đ) a. Bài đọc nói về mùa nào trong năm? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu b. Bài đọc không nói đến loài chuồn chuồn nào sau đây? A. Chuồn chuồn kim B. Chuồn chuồn ớt C. Chuồn chuồn ngô c. Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to? a. Tập hát b. Tập múa võ c. Tập đá cầu Câu 3. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả chuồn chuồn ớt?( 2 đ)
  2. PHÒNG GD &ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG TH MINH TÂN NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: TIẾNG VIỆT– LỚP 1 Thời gian: 40 phút ( không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 1 Điểm Nhận xét của giáo viên Bằng số Băng chữ I. VIẾT ( 10 điểm) Câu 1: Học sinh nhìn chép vào bài kiểm tra ( 5 điểm)
  3. Câu 2.( 2 điểm) Điền các từ cổ tích, bãi cỏ, trăng, quê ngoại vào chỗ trống thích hợp: Câu 3 ( 1điểm): Để trường lớp sạch, đẹp, em phải làm gì? Câu 4( 1 đ). Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi tranh Câu 5: ( 1đ) Xếp thành câu? a) nhà Hà, nghỉ hè, quê ngoại, chơi, về. b) giúp, bạn, vì, vui, em, được.
  4. PHÒNG GD &ĐT YÊN LẠC ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TRƯỜNG TH MINH TÂN NĂM HỌC: 2022 - 2023 MÔN: Tv – LỚP 1 A. ĐỌC (5 điểm) Câu 1. Đọc thành tiếng (4điểm). Đọc 1 đoạn bài tập đọc và trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc. Câu 2. Trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc ( 1 điểm) B. VIẾT ( 5 điểm) Câu 1 ( 5 đ) Giàn mướp Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Viết sai mỗi lỗi trừ 0,5 đ Bỏ sót mỗi tiếng trừ 0,5 đ - Trình bày không theo mẫu, viết chưa đúng kiểu chữ thường , cỡ nhỏ, chữ viết không rõ nét, bài viết tẩy xóa trừ tối đa 1 điểm toàn bài viết Câu 2 (2đ): Thứ tự cần điền là: quê ngoại, bãi cỏ, trăng,cổ tích. Câu 3(1 đ) : Học sinh viết được việc mình cần làm. Câu 4:(1 đ) Đồng hồ con cua đôi giày Câu 5( 1đ): Sắp xếp đúng mỗi câu được 0.5 đ a) Nghỉ hè, nhà Hà về quê ngoại chơi. b) Em vui vì giúp được bạn. ( Em vui vì được bạn giúp.)