10 Đề ôn tập cuối năm Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo)

1. Đọc bài sau

Bình minh trong vườn

         Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao!

(Theo Trần Thu Hà)

Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.

1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc?

A. Tiếng đàn               B. Tiếng chim          C. Tiếng gió  D. Tiếng cành cây

2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày?

A. Buổi chiều             B. Tiếng chim             C. Sớm mai           D. Ban đêm

3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp?

A. Khoảnh vườn nhỏ            C. Không khí trong lành   

B. Chim hót                          D. Tất cả các ý trên 

4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì?

A. Chạy ra sân                                    B. Bước ra vườn   

C. Hít thở không khí trong lành          D. Tất cả các ý trên   

doc 19 trang baoanh 04/07/2023 3360
Bạn đang xem tài liệu "10 Đề ôn tập cuối năm Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc10_de_on_tap_cuoi_nam_tieng_viet_lop_1_sach_chan_troi_sang_t.doc

Nội dung text: 10 Đề ôn tập cuối năm Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. Hä Vµ T£N: . LíP: 10 ĐỀ TIÊNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐỀ 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Bình minh trong vườn Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc.Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao! (Theo Trần Thu Hà) Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 1. Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc? A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng gió D. Tiếng cành cây 2. Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày? A. Buổi chiều B. Tiếng chim C. Sớm mai D. Ban đêm 3. Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp? A. Khoảnh vườn nhỏ C. Không khí trong lành B. Chim hót D. Tất cả các ý trên 4. Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì? A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên 5. Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em
  2. B. Viết chính tả D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . C.Bài tập 1. Điền vào chỗ trống ch hoặc tr cá .ê cá .ép cái .iêng .ường học cái . um con .âu 2. Điền vào chỗ trống 1. op hoặc ap: cuộc h . . múa s . . t . . dề con c . . 2. ăp hoặc âp b ´ ngô cá m . . t . .thể dục c . . sách 3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu: Cột A Cột B Chúng em chơi trò suốt mùa hè. Thời tiết hôm nay đuổi bắt. Chú ve ca hát rất nóng.
  3. ĐỀ 2 Họ và tên: Lớp 1 Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Dê con trồng củ cải Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được. (Theo Chuyện của mùa hạ) Bài 1.Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 1. Dê Con trồng rau gì? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh 2. Dê Con trồng rau cải ở đâu? A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà C. trong thùng xốp D. trong vườn trường 3. Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải. C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải. 4. Kết quả cây rau cải củ như thế nào? A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được. C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh. Bài 2. Em chọn tiếng trong ngoặc điền vào chỗ trống cho đúng: a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của bé. (sinh/xinh) Bài 3. Điền vào chỗ trống cho đúng: a. “anh” hoặc “uanh”: q co bức tr b. “ng” hoặc “ngh”: bắp ô é con
  4. Bài 4. Hoàn thành ô chữ, tìm từ xuất hiện ở hàng dọc tô đậm: 1. Loại bút có vỏ bằng gỗ, ruột là thỏi 1 H than? 2 A 2. Loài vật có mai cứng, có tám chân 3 C và hai càng? 4 T 3. Đồ vật dùng để quét nhà, làm bằng 5 G rơm? 6 È 4. Bộ phận trên cơ thể người dùng để 7 N nghe? 5. Loài vật có mào to trên đầu, thường gáy vào buổi sáng? 6. Tên một mùa trong năm, thời tiết nóng bức? 7. Đồ vật dùng để trang điểm, cài trên tóc hoặc áo? - Từ hàng dọc: Bài 5.Chính tả- nghe viết D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g .
  5. ĐỀ 3 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Em yêu chú bộ đội Chú bộ đội hải quân Đi tuần tra trên biển Chú cầm chắc tay súng Giữ cho biển yên lành. Chú bộ đội bộ binh Em yêu chú bộ đội Hằng ngày chăm luyện tập Hứa cố gắng học chăm Chờ khi quân giặc đến Là con ngoan trò giỏi Chú xông ra đánh thù. Xứng danh cháu Bác Hồ (Theo Nguyễn Quỳnh Anh) 2. Tìm trong bài và đọc a. Một tiếng có âm đầu x. b. Một tiếng có âm đầu s. B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Bài thơ nói đến ai? a. Chú bộ đội. b. Chú công nhân. c. Bác sĩ. 2. Chú bộ đội hải quân làm việc ở đâu? a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất. 3. Chú bộ đội bộ binh làm việc ở đâu? a. Trên biển. c. Trên trời. c. Trên mặt đất. 4. Bạn nhỏ hứa điều gì?
  6. C. Điền vào chỗ trống x hoặc s: ếp hình áp ong tóc .oăn óng biển hoa oan hoa úng D. Viết chính tả D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . E. Điền vào chỗ trống 1. êp hoặc êp b ´ . lửa mắm t ´ th ´ giấy kh ´ cửa 2. ip hoặc up b ´ đa nh . cầu ng . . lặn k . . giờ
  7. ĐỀ 4 Họ và tên: Lớp 1 Bài 1. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (Khoanh vào câu trả lời đúng) Bà tôi Bà ơi! Cháu biết cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân. Bà nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời còn trẻ. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu về bà cho. Bà ơi, sấu bà muối hơi mặn một tí, nhưng ngon lắm bà ạ. Cháu ăn sấu bà cho, cháu cứ ứa nước mứt ra. Không phải tại sấu chua đâu, mà tại cháu yêu bà. Bà ơi! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu. Cháu cảm ơn bà nhiều lắm. Sau này lớn lên, cháu biết lấy gì đền đáp lại tấm lòng thương cháu của bà? 1. Bà ra sân vào lúc nào? A. Sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió B. Sau mỗi đêm mưa gió C. Buổi sáng sớm 2. Bà ra sân để làm gì? A. Quét lá rụng B. Nhặt quả sấu rụng C. Trồng cây 3. Cây sấu được bà trồng từ bao giờ? A. Thời còn trẻ B. Thời đi học C. Ngày xưa 4. Câu nào trong bài đọc trên thể hiện tình yêu của cháu dành cho bà?chép lại câu đó? 5. Tìm trong đoạn văn và viết lại: a. Tiếng bắt đầu bằng “g”: . b. Tiếng bắt đầu bằng “ch”: Tiếng bắt đầu bằng“tr”: Bài 2. Chính tả- nghe viết D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g .
  8. Bài tập Bài 1. Điền vào chỗ trống cho đúng: a. “n” hay “ng”: con nga nga bướng nắ gắt nắ nót b. “ng” hay “ngh”: tình ĩa ắm cảnh ủ trưa iêm trang Bài 2. Hoàn thành ô chữ, tìm từ xuất hiện ở hàng dọc tô ðậm: 1. Con gì ăn lá dâu và nhả tơ? 1 M 2. Loài cây có hoa màu đỏ, thường 2 P trồng ở sân trường, khi nở hoa thì báo 3 U hiệu mùa hè đến? 4 H 3. Loài vật ăn cỏ, kéo cày rất giỏi? 5 6 7 4. Ngày Tết của thiếu nhi diễn ra vào giữ tháng Tám âm lịch? 5. Quả ớt thường có vị gì? 6. Con bò con được gọi là con gì? 7. Trong năm, mùa nào có thời tiết mát mẻ? - Từ hàng dọc:
  9. ĐỀ 5 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên trên nền trời xanh thẳm. Chúng đâu biết mặt đất vẫn còn lưu luyến mãi với tiếng hót tuyệt vời của chim sơn ca. (Theo Phượng Vũ) 1. Chim sơn ca nhảy nhót ở nơi nào trong buổi trưa hè? A. Trên đồng cỏ B. Trên sườn đồi C. Trên mặt đất 2. Mặt đất lưu luyến mãi điều gì ở chim sơn ca? A. Bước chân nhảy nhót B. Tiếng hót tuyệt vời C. Tài bay cao vút 3. Tìm từ thích hợp trong bài tập đọc điền vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh: - Tiếng hót lúc trầm, , vang mãi đi xa. 4. Chim sơn ca có điểm gì đáng yêu? B.CHÍNH TẢ-NGHE VIẾT D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g .
  10. ĐỀ 6 A. Đọc 1. Đọc bài sau Cơn mưa mùa hạ Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú. 2. Tìm trong bài và đọc a. Một tiếng có âm đầu n. b. Một tiếng có âm đầu l. B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Cơn mưa đến như thế nào? a. Từ từ. b. Ào ạt. c. Bất ngờ. 2. Mây đen kéo đến như thế nào? a. Ào ào. b. Ùn ùn. c. Rầm rầm. 3. Âm thanh của mưa như thế nào? a. Lộp bộp. b. Lẹt đẹt. c. ồ ồ. C. Viết chính tả D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g .
  11. D. Điền vào chỗ trống 1. l hoặc n ớp học gạo .ếp quả .a .on bia ốp xe chai ước 2. oa hoặc oe h ` bình sức kh ˀ h . . sĩ múa x ` 3. oai hoặc oay điện th . . kh lang quả x ` ng ´ tai
  12. ĐỀ 7 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Cô giáo em Cô dạy em tập vẽ Tháp Rùa ở Hồ Gươm Cô dạy em tập vẽ Trung thu đón chị Hằng. Nào màu xanh, màu đỏ Cô dạy em mơ ước Thoắt cái đã thành tranh Qua từng nét chì tô Cô dạy em phối hợp Mai này em khôn lớn Cam đen pha trắng hồng. Em mãi biết ơn cô. (Nguyễn Minh Châu) 2. Tìm trong bài và đọc a. Một tiếng có âm đầu d. b. Một tiếng có âm đầu r. B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Cô giáo dạy bạn nhỏ làm gì? a. Làm toán. b. Tập viết. c. Tập vẽ. 2. Cô giáo dạy bạn nhỏ vẽ gì? a. Tháp Rùa, Trung thu. b. Trường học, Tháp Rùa. c. Trung thu, phố xá. 3. Qua từng nét tô vẽ, cô giáo dạy bạn nhỏ điều gì? a. Tính cẩn thận. b. Mơ ước. c. Tình yêu thương. 4. Cô giáo của em như thế nào?
  13. C. Điền vào chỗ trống d, gi hoặc r ọn dẹp cái ường con ùa áo áp àn hàng èm cửa D. Viết chính tả D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . E. Điền vào chỗ trống 1. oan hoặc oăn liên h tóc x băn kh cái kh 2. oang hoặc oăng h ` . tử con h ˜ kh tàu h ˀ sợ
  14. ĐỀ 8 Họ và tên: Lớp 1 Bài 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi: Mẹ Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. 1.Trong câu chuyện trên ai là bạn thân của cậu bé? A. Mẹ B. Bạn trong lớp C. Bố 2. Hình bóng mẹ có ở những đâu trên con đường của cậu bé? A. Lúc vui B. Lúc buồn C. Cả A và B 3. Ai là người yêu thương cậu bé nhất? A. Mẹ B. Bố C. Chính cậu bé đó 4. Cậu bé tự hào về điều gì? A. Được làm con của mẹ B. Được yêu thương C. Được đi học 5. Em có yêu mẹ của mình không? 6. Hằng ngày em đã làm những việc gì để giúp đỡ mẹ? Hãy kể lại 3 việc em đã làm giúp mẹ.
  15. Bài 2. Em điền “c” hoặc “q” vào chỗ trống cho đúng: vỏ uýt .ủa đào con ua sách ủa tôi Bài 3. Gạch chân dưới các tiếng chứa vần “ây” trong các từ sau: Cày cấy nhảy dây đám mây Cờ vây xây nhà ngất ngây Bài 4. Em khoanh vào chữ cái trước nhóm chứa từ viết đúng chính tả A. Nghiêng, ngon, nga C. Ngao, ngía, ngủ B. Ngiền, ngăn, ngân D. Ngĩ, ngổn, nghển Bài 5. Chính tả- nghe viết D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g .
  16. ĐỀ 9 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Voi, Hổ và Khỉ Voi thua Hổ trong cuộc thi tài. Voi phải nộp mạng cho Hổ sau ba ngày. Khỉ bày mưu giúp Voi. Đến ngày hẹn, nó ngồi trên lưng Voi, quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi lễ phép: - Thưa ngài, Hổ sắp tới rồi ạ. Hổ ngồi trong bụi cây. Thấy Voi to xác thế kia mà sợ một con vật bé tẹo, nó đâm hoảng, vùng bỏ chạy. (Theo Truyện cổ dân tộc Khơ-me) 2. Tìm trong bài và đọc a. Một tiếng có vần ai. b. Một tiếng có vần ia B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Con vật nào thua trong cuộc thi? a. Hổ. b. Voi. c. Khỉ. 2. Con vật nào đã giúp Voi? a. Khỉ. b. Sóc. c. Nai. 3. Khỉ đã làm gì khiến Hổ hoảng sợ bỏ chạy? a. Làm cây cối đổ b. Quát Voi. c. Nhảy lên đầu Hổ 4. Em thấy Khỉ là con vật như thế nào? C. Nối và viết theo mẫu A B C hoa thìa cái phải cây mía lẽ mai hoa mai
  17. D. Viết chính tả D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . E. Điền vào chỗ trống 1. oanh hoặc oach d trại kế h . kh giò chim 2. oat hoặc oăt h . bát trắng t ´ nhọn h ´ khuya kh ´
  18. ĐỀ 10 Họ và tên: Lớp 1 A. Đọc 1. Đọc bài sau Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá, ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. (Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) 2. Tìm trong bài và đọc a. Một tiếng có vần iêu. b. Một tiếng có vần ang. B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê? a. Gấu con ăn luôn. b. Gấu con cảm ơn bác Voi. c. Gấu con mang cất đi. 2. Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? a. Gấu em. b. Ông nội. c. Bố mẹ. 3. Gấu con dành quả lê to thứ ba cho ai? a. Gấu em. b. Ông nội. c. Bố mẹ. 4. Vì sao Gấu con đáng khen? C. Nối đúng Trần Đăng Khoa xanh mát đường đi khúc khuỷu tòa nhà là nhà thơ dòng kênh cao ngất
  19. D. Viết chính tả D ư ớ i n ắ n g t h u v à n g . E. Điền vào chỗ trống c, k hoặc qu - Con ua bò ngang. - Cái .iềng có ba chân. - Mẹ mua cho em một cái .ần bằng vải ca ki. - Bà dạy em làm bánh uốn.