Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc:

Tôi là học sinh lớp 1

Tôi tên là Nam, học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Ngày đầu đi học, mặc bộ đồng phục của trường, tôi hãnh diện lắm.

Hồi đầu năm học, tôi mới học chữ cái. Thế mà bây giờ, tôi đã đọc được truyện tranh. Tôi còn biết làm toán nữa, tôi có thêm nhiều bạn mới.

Ai cũng bảo từ khi đi học, tôi chững chạc hẳn lên.

(Trung Sơn)

Câu hỏi

Bạn Nam học lớp mấy?
Hồi đầu năm, Nam học gì?

docx 36 trang Hoàng Nam 18/06/2024 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_toan_lo.docx

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt, Toán Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Thị trấn Mỏ Cày (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 1 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Tôi là học sinh lớp 1 Tôi tên là Nam, học sinh lớp 1A, Trường Tiểu học Lê Quý Đôn. Ngày đầu đi học, mặc bộ đồng phục của trường, tôi hãnh diện lắm. Hồi đầu năm học, tôi mới học chữ cái. Thế mà bây giờ, tôi đã đọc được truyện tranh. Tôi còn biết làm toán nữa, tôi có thêm nhiều bạn mới. Ai cũng bảo từ khi đi học, tôi chững chạc hẳn lên. (Trung Sơn) Câu hỏi - Bạn Nam học lớp mấy? - Hồi đầu năm, Nam học gì?
  2. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 2 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Bạn của gió Ai là bạn gió? Khi gió đi vắng Mà gió đi tìm Lá buồn lặng im Bay theo cánh chim Vắng cả cánh chim Lùa trong tán lá Chẳng ai gõ cửa. Gió nhớ bạn quá Sóng ngủ trong nước Nên gõ cửa hoài Buồm chẳng ra khơi Đẩy sóng dâng cao Ai gọi: Gió ơi Thổi căng buồm lớn. Trong vòm lá biếc (Ngân Hà) Câu hỏi - Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm bạn? - Gió làm gì khi nhớ bạn?
  3. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 3 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Ngày mới bắt đầu Buổi sáng tinh mơ, mặt trời nhô lên đỏ rực. Những tia nắng tỏa khắp nơi, đánh thức mọi vật. Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay ra khỏi tổ, đi kiếm mật. Nắng chiếu vào chuồng gà. Đàn gà lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé đang nằm ngủ. Bé thức dậy, chuẩn bị đến trường. Một ngày mới bắt đầu. (Theo Thu Hương) Câu hỏi - Ngày mới bắt đầu vào buổi nào? - Nắng gọi bé thức dậy để làm gì?
  4. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 4 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Trong giấc mơ buổi sáng Trong giấc mơ buổi sáng Trong giấc mơ buổi sáng Em gặp ông mặt trời Em qua thảo nguyên xanh Mang túi đầy hoa nắng Có rất nhiều hoa lạ Rải hoa vàng khắp nơi. Mang tên bạn lớp mình. Trong giấc mơ buổi sáng Trong giấc mơ buổi sáng Em gặp ông mặt trời Em nghe rõ bên tai Mang túi đầy hoa nắng Lời của chú gà trống Rải hoa vàng khắp nơi. - Dậy mau đi! Học bài! Nguyễn Lãm Thắng Câu hỏi - Trong giấc mơ buổi sáng, bạn nhỏ gặp ai? - Trong giấc mơ buổi sáng, bạn nhỏ đi qua nơi nào?
  5. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 5 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Đèn giao thông Ở các ngã ba, ngã tư đường phố thường có cây đèn ba màu: đỏ, vàng, xanh. Đèn đỏ báo hiệu người đi đường và các phương tiện giao thông phải dừng lại. Đèn xanh báo hiệu được phép di chuyển. Còn đèn vàng báo hiệu phải đi chậm lại trước khi dừng hẳn. Cây đèn ba màu này được gọi là đèn giao thông. Nó điều khiển việc đi lại trên đường phố. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại sẽ rất lộn xộn và nguy hiểm. Tuân thủ sự điều khiển của đèn giao thông giúp chúng ta bảo đảm an toàn khi đi lại. (Trung Kiên) Câu hỏi - Đèn giao thông có mấy màu? Đó là những màu gì? - Đèn vàng báo hiệu điều gì?
  6. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 6 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Cả nhà đi chơi núi Bố mẹ cho Nam và Đức đi chơi núi. Hôm trước, mẹ thức khuya để chuẩn bị quần áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng. Hôm sau, khi mặt trời lên, cả nhà đã tới chân núi. Nam và Đức thích thú, đuổi nhau huỳnh huỵch. Càng lên cao, đường càng dốc và khúc khuỷu, bố phải cõng Đức. Thỉnh thoảng, mẹ lau mồ hôi cho hai anh em. Lúc lên đến đỉnh núi, hai anh em vui sướng hát vang. (Lâm Anh) Câu hỏi - Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu? - Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi?
  7. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 7 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Tôi đi học Một buổi mai, mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi. Hôm nay tôi đi học. Cũng như tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên người thân. Thầy giáo trẻ, gương mặt hiền từ đón chúng tôi vào lớp. Tôi nhìn bàn ghế chỗ tôi ngồi rồi nhận là vật riêng của mình. Tôi nhìn bạn ngồi bên, người bạn chưa quen biết, nhưng không thấy xa lạ chút nào? (Theo Thanh Tịnh) Câu hỏi - Hôm nay, bạn nhỏ đi đâu? - Gương mặt thầy giáo như thế nào?
  8. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 8 Học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc: Ruộng bậc thang ở Sa Pa Đến Sa Pa vào mùa lúa chín, khách du lịch có dịp ngắm nhìn vẻ đẹp rực rỡ của những khu ruộng bậc thang. Nhìn xa, chúng giống như những bậc thang khổng lồ. Từng bậc, từng bậc như nối mặt đất với bầu trời. Một màu vàng trải dài bất tận. Đâu đâu cũng ngạt ngào hương lúa. những khu ruộng bậc thang ở Sa Pa đã có từ hàng trăm năm nay. Chúng được tạo nên bởi đôi bàn tay chăm chỉ, cần mẫn của những người dân H’mông, Dao, Hà Nhì, sống ở đây. (Theo vinhphuctv.vn) Câu hỏi - Ruộng bậc thang có từ bao giờ? - Ai đã tạo nên những khu ruộng bậc thang?
  9. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM - Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm - Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm - Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài đọc: 1 điểm ĐÁP ÁN ĐỌC THÀNH TIẾNG ĐỀ 1 - Bạn Nam học lớp 1. - Hồi đầu năm, Nam mới học chữ cái. ĐỀ 2 - Gió đã bay theo cánh chim, lùa trong tán lá để tìm bạn. - Gió gõ cửa hoài, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn. ĐỀ 3 - Ngày mới bắt đầu vào buổi sáng tinh mơ. - Nắng gọi bé thức dậy để chuẩn bị đến trường. ĐỀ 4 - Trong giấc mơ buổi sáng, bạn nhỏ gặp ông mặt trời. - Trong giấc mơ buổi sáng, bạn nhỏ đi qua thảo nguyên xanh. ĐỀ 5 - Đèn giao thông có 3 màu: đỏ, vàng, xanh . - Đèn vàng báo hiệu phải đi chậm lại trước khi dừng hẳn. ĐỀ 6 - Nam và Đức được bố mẹ cho đi chơi núi. - Mẹ chuẩn bị quần áo, thức ăn, nước uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng. ĐỀ 7 - Hôm nay, bạn nhỏ đi học. - Gương mặt thầy giáo hiền từ. ĐỀ 8 - Ruộng bậc thang đã có từ hàng trăm năm nay.
  10. - Những người dân H’mông, Dao, Hà Nhì, đã tạo nên những khu ruộng bậc thang. Thứ , ngày tháng năm 2024 Trường: Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 1/1 Năm học: 2023-2024 Môn: Tiếng Việt Họ tên HS: Kiểm tra đọc hiểu (Đề 1) Thời gian: 20 phút ĐIỂM NHẬN XÉT: . . . I. Đọc thành tiếng (6 điểm): II. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Những cánh cò Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những luỹ tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm. Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi. Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê. (Theo Hoài Nam) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Ông kể ngày xưa, quê của bé có gì?
  11. A. những lũy tre B. ao, hồ, đầm C. rất nhiều cò 2. Hằng ngày, cò làm gì? A. mò tôm, bắt cá B. lượn trên bầu trời C. duyên dáng bay tới 3. Cò sợ điều gì? A. những con đường cao tốc B. những âm thanh ồn ào C. những nhà máy toả khói mịt mù 4. Bé ước ao điều gì? Viết câu trả lời của em:
  12. Thứ , ngày tháng năm 2024 Trường: Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 1/1 Năm học: 2023-2024 Môn: Tiếng Việt Họ tên HS: Kiểm tra đọc hiểu (Đề 2) Thời gian: 20 phút ĐIỂM NHẬN XÉT: . . . I. Đọc thành tiếng (6 điểm): II. Đọc hiểu (4 điểm): Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Những cánh cò Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những luỹ tre. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm. Bây giờ, ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Cò sợ những âm thanh ồn ào. Thế là chúng bay đi. Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê. (Theo Hoài Nam) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Ông kể ngày xưa, quê của bé có gì? A. những lũy tre
  13. B. rất nhiều cò C. ao, hồ, đầm 2. Hằng ngày, cò làm gì? A. duyên dáng bay tới B. lượn trên bầu trời C. mò tôm, bắt cá 3. Cò sợ điều gì? A. những âm thanh ồn ào B. những con đường cao tốc C. những nhà máy toả khói mịt mù 4. Bé ước ao điều gì? Viết câu trả lời của em:
  14. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM KIỂM TRA ĐỌC HIỂU ĐỀ 1 Khoanh tròn mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm. Đáp án: 1. Ông kể ngày xưa, quê của bé có gì? Đáp án: C. rất nhiều cò 2. Hằng ngày, cò làm gì? Đáp án: A. mò tôm, bắt cá 3. Cò sợ điều gì? Đáp án: B. những âm thanh ồn ào 4. Bé ước ao điều gì? HS viết đúng câu trả lời được 1 điểm. Đáp án: Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê. ĐỀ 2 Khoanh tròn mỗi ý trả lời đúng được 1 điểm. Đáp án: 1. Ông kể ngày xưa, quê của bé có gì? Đáp án: B. rất nhiều cò 2. Hằng ngày, cò làm gì? Đáp án: C. mò tôm, bắt cá 3. Cò sợ điều gì? Đáp án: A. những âm thanh ồn ào 4. Bé ước ao điều gì? HS viết đúng câu trả lời được 1 điểm. Đáp án: Bé ước ao được thấy những cánh cò trên cánh đồng quê.
  15. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả nghe-viết (6 điểm) Cầu vồng Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lí thú. Đến nay, nhiều câu hỏi về nó vẫn chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trông chờ các em tìm lời giải đáp.
  16. CÁCH ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM PHẦN KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: - Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. Lưu ý: - Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần - HS không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung. II. Bài tập 1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh: (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi chữ được 0,5 điểm. Đáp án: Đề 1: dáng nghiêng cá ngừ Đề 2: cá ngừ dáng nghiêng 2. Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang: (1 điểm) Học sinh điền đúng mỗi vần được 0,5 điểm. Đáp án: Đề 1: buôn bán gọn gàng Đề 2: gọn gàng buôn bán 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) Học sinh nối đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án đề 1: Cánh đồng lúa lăn tăn sóng. Mặt hồ chín vàng ươm. Em lễ phép con ngoan, trò giỏi. Em là với thầy cô. Đáp án đề 2: Cánh đồng lúa con ngoan, trò giỏi. Mặt hồ với thầy cô. Em lễ phép chín vàng ươm. Em là lăn tăn sóng.
  17. 4. Học sinh viết đúng câu được 1 điểm.
  18. Thứ , ngày tháng năm 2024 Trường: Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 1/1 Năm học: 2023-2024 Họ tên HS: Môn: Tiếng Việt (Kiểm tra viết) Thời gian: 35 phút (Đề 1) ĐIỂM NHẬN XÉT: . . CT: . BT: TC: . I. Chính tả nghe viết (6 điểm): (15 phút) II. Bài tập (4 điểm): (20 phút) 1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh: (1 điểm)
  19. dáng iêng cá ừ 2. Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang: (1 điểm) buôn b gọn g 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Cánh đồng lúa lăn tăn sóng. Mặt hồ chín vàng ươm. Em lễ phép con ngoan, trò giỏi. Em là với thầy cô. 4. Viết một câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1, 2. (1điểm)
  20. Thứ , ngày tháng năm 2024 Trường: Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II Lớp:1/1 Năm học: 2023-2024 Môn: Tiếng Việt (Kiểm tra viết) Họ tên HS: Thời gian: 35 phút (Đề 2) ĐIỂM NHẬN XÉT: . . CT: . BT: TC: . I. Chính tả nghe viết (6 điểm): (15 phút) II. Bài tập (4 điểm): (20 phút) 1. Điền vào chỗ trống chữ ng hoặc ngh: (1 điểm)
  21. cá ừ dáng iêng 2. Điền vào chỗ trống vần an hoặc ang: (1 điểm) gọn g buôn b 3. Nối ô chữ cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Cánh đồng lúa con ngoan, trò giỏi. Mặt hồ với thầy cô. Em lễ phép chín vàng ươm. Em là lăn tăn sóng. 4. Viết một câu có từ ngữ em đã điền ở bài tập 1, 2. (1điểm)
  22. Thứ , ngày . tháng năm 2024 Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 1/1 Năm học: 2023-2024 Mơn: TỐN Họ tên HS: Thời gian: 40 phút ĐỀ 1 Điểm Nhận xét: . Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (1 điểm) a) Số gồm 5 chục và 1 đơn vị được viết là: A. 501 B. 51 C. 15 b) Số 69 đọc là: A. Sáo mươi chín B. Sáu chín C. Sáu mươi chín Câu 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (1 điểm) A. Có 5 hình tam giác B. Có 6 hình tam giác C. Có 7 hình tam giác Câu 3. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 87 – 40 5 + 34 32 + 25 66 - 5 Câu 4. Đúng ghi đ, sai ghi s vào (1 điểm) 12 < 10 - 2 13 - 3 = 10
  23. 20 + 6 > 25 60 + 20 , =? (1 điểm) 35 + 2 32 + 5 44 - 31 55 - 32 61 + 23 32 + 61 80 - 30 80 - 40 Câu 8. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm) Hôm nay là thứ năm, ngày 7 Hôm qua là , ngày Câu 9. Viết phép tính và câu trả lời thích hợp: (1 điểm) Mẹ mua 12 quả trứng, bố mua thêm 6 quả trứng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng? Phép tính: Trả lời: Câu 10. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm) Trong vườn có 20 cây cam, 23 cây ổi, 30 cây chuối và 15 cây dừa. - Cây . có số lượng ít nhất. - Cây . có số lượng nhiều nhất.
  24. - Cây cam (nhiều hơn/ít hơn) . cây dừa. - Cây ổi (nhiều hơn/ít hơn) . cây chuối.
  25. Thứ , ngày . tháng năm 2024 Trường Tiểu học 1 Thị Trấn Mỏ Cày KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Lớp: 1/1 Năm học: 2023-2024 Mơn: TỐN Họ tên HS: Thời gian: 40 phút ĐỀ 2 Điểm Nhận xét: . Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: (1 điểm) b) Số gồm 8 chục và 3 đơn vị được viết là: A. 803 B. 38 C. 83 b) Số 49 đọc là: A. Bốn mươi chín B. Bốn mươi chính C. Bốn chín Câu 2. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng: (1 điểm) A. Có 4 hình tam giác B. Có 5 hình tam giác C. Có 6 hình tam giác Câu 3. Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 68 – 40 5 + 32 42 + 25 66 - 4 Câu 4. Đúng ghi đ, sai ghi s vào (1 điểm) 12 = 10 + 2 13 - 3 > 10
  26. 20 + 6 , =? (1 điểm) 35 + 2 52 + 3 54 - 31 52 - 32 61 + 23 32 + 52 80 - 50 80 - 40 Câu 8. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm) Hôm nay là thứ tư, ngày 6 Hôm qua là , ngày Câu 9. Viết phép tính và câu trả lời thích hợp: (1 điểm) Mẹ mua 12 quả trứng, bố mua thêm 5 quả trứng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng? Phép tính: Trả lời: Câu 10. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm) Trong vườn có 20 cây cam, 23 cây ổi, 18 cây chuối và 30 cây dừa. - Cây . có số lượng ít nhất.
  27. - Cây . có số lượng nhiều nhất. - Cây cam (nhiều hơn/ít hơn) . cây ổi. - Cây dừa (nhiều hơn/ít hơn) . cây chuối.
  28. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN ĐỀ 1 Câu 1. (1 điểm) HS khoanh đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm a) Đáp án: B. 51 b) Đáp án: C. Sáu mươi chín Câu 2. (1 điểm) HS khoanh đúng đáp án được 1 điểm Đáp án: A. Có 5 hình tam giác Câu 3. (1 điểm) HS đặt tính đúng, viết số thẳng cột mỗi phép tính được 0,25đ 87 – 40 5 + 34 32 + 25 66 - 5 87 5 32 66 - + + - 40 34 25 5 47 39 57 61 Câu 4. (1 điểm) HS điền đúng mỗi ô được 0,25đ 12 25 đ 60 + 20 < 62 s Câu 5. (1 điểm) HS nối đúng mỗi phép tính được 0,25đ 30 + 40 43 + 20 16 - 2 89 - 34 34 + 10 63 70 55 14 44 Câu 6. (1 điểm) HS tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ 78 – 32 - 10 = 36 24 + 23 + 10 = 57 Câu 7. (1 điểm) HS điền đúng mỗi dấu được 0,25đ 35 + 2 = 32 + 5 44 - 31 < 55 - 32
  29. 61 + 23 80 - 40 Câu 8. (1 điểm) HS viết đúng mỗi chỗ được 0,5đ Hôm nay là thứ năm, ngày 7 Hôm qua là thứ tư, ngày 6 Câu 9. (1 điểm) HS viết đúng phép tính được 0,5đ, viết đúng câu trả lời được 0,5đ 12 + 6 = 18 Trả lời: Cóù tất cả 18 quả trứng. Câu 10. (1 điểm) HS viết đúng mỗi chỗ được 0,25đ Trong vườn có 20 cây cam, 23 cây ổi, 30 cây chuối và 15 cây dừa. - Cây dừa có số lượng ít nhất. - Cây chuối có số lượng nhiều nhất. - Cây cam (nhiều hơn/ít hơn) nhiều hơn cây dừa. - Cây ổi (nhiều hơn/ít hơn) ít hơn cây chuối. * Lưu ý: Bài làm bẩn, chữ và số không rõ tùy theo mức độ giáo viên có thể trừ 0,5 hoặc 1 điểm toàn bài.
  30. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TOÁN ĐỀ 2 Câu 1. (1 điểm) HS khoanh đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm a) Đáp án: C. 83 b) Đáp án: A. Bốn mươi chín Câu 2. (1 điểm) HS khoanh đúng đáp án được 1 điểm Đáp án: B. Có 5 hình tam giác Câu 3. (1 điểm) HS đặt tính đúng, viết số thẳng cột mỗi phép tính được 0,25đ 68 – 40 5 + 32 42 + 25 66 - 4 68 5 42 66 - + + - 40 32 25 4 28 37 67 62 Câu 4. (1 điểm) HS điền đúng mỗi ô được 0,25đ 12 = 10 + 2 đ 13 - 3 > 10 s 20 + 6 < 25 s 60 - 20 < 62 đ Câu 5. (1 điểm) HS nối đúng mỗi phép tính được 0,25đ 30 + 40 53 + 20 16 - 4 79 - 34 36 + 10 12 70 73 46 45 Câu 6. (1 điểm) HS tính đúng mỗi phép tính được 0,5đ 78 – 36 - 10 = 32 24 + 33 + 10 = 67
  31. Câu 7. (1 điểm) HS điền đúng mỗi dấu được 0,25đ 35 + 2 52 - 32 61 + 23 = 32 + 52 80 - 50 < 80 - 40 Câu 8. (1 điểm) HS viết đúng mỗi chỗ được 0,5đ Hôm nay là thứ tư, ngày 6 Hôm qua là thứ ba, ngày 5 Câu 9. (1 điểm) HS viết đúng phép tính được 0,5đ, viết đúng câu trả lời được 0,5đ 12 + 5 = 17 Trả lời: Cóù tất cả 17 quả trứng. Câu 10. (1 điểm) HS viết đúng mỗi chỗ được 0,25đ Trong vườn có 20 cây cam, 23 cây ổi, 18 cây chuối và 30 cây dừa. - Cây chuối có số lượng ít nhất. - Cây dừa có số lượng nhiều nhất. - Cây cam (nhiều hơn/ít hơn) ít hơn cây ổi. - Cây dừa (nhiều hơn/ít hơn) nhiều hơn cây chuối. * Lưu ý: Bài làm bẩn, chữ và số không rõ tùy theo mức độ giáo viên có thể trừ 0,5 hoặc 1 điểm toàn bài.
  32. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số câu, thức và kĩ số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL năng Số câu 3 1 2 2 3 3 Số học Số điểm 3 1 2 2 3 3 Câu số 1, 4, 5 3 6 ,7 9,10 Số câu 1 1 2 1 Hình học và Số điểm 1 1 1 1 đo lường Câu số 2 8 Số câu 4 1 3 2 4 6 Tổng Số điểm 4đ 1đ 3đ 2đ 4đ 6đ Tỉ lệ 50% 30% 20% 40% 60%
  33. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II, LỚP 1/1 NĂM HỌC 2023-2024 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU Mạch kiến Số câu, thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Số điểm Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 4 Kiến thức Câu số 1, 2 3 4 Số điểm 2 1 1 4