Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều)

A. PHẦN ĐỌC (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (7 điểm): Học sinh đọc một đoạn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa do giáo viên in thành phiếu, hs bốc thăm phiếu rồi đọc bài  và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
II. Đọc- hiểu (3 điểm):  Đọc thầm bài sau 
Bàn tay cô giáo
Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô rất khéo

Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền

Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Điểm mười trang vở.
                     Định Hải
 

doc 4 trang baoanh 25/04/2023 3100
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_ki_2_tieng_viet_lop_1_sach_canh_dieu.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều)

  1. PHÒNG GD&ĐT . BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH . Năm học: 2021-2022 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của GV Ý kiến phụ huynh Bằng số: Bằng chữ: A. PHẦN ĐỌC (10 điểm): I. Đọc thành tiếng (7 điểm): Học sinh đọc một đoạn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa do giáo viên in thành phiếu, hs bốc thăm phiếu rồi đọc bài và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. II. Đọc- hiểu (3 điểm): Đọc thầm bài sau Bàn tay cô giáo Bàn tay cô giáo Tết tóc cho em Về nhà mẹ khen Tay cô rất khéo Bàn tay cô giáo Vá áo cho em Như tay chị cả Như tay mẹ hiền Cô cầm tay em Nắn từng nét chữ Em viết đẹp thêm Điểm mười trang vở. Định Hải Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Bài thơ nhắc đến bàn tay của ai? (0,5 điểm): A. Mẹ. B. Bố. C. Bà. D. Cô giáo.
  2. 2. Cô giáo tết tóc cho bạn nhỏ, về nhà mẹ khen thế nào? (0,5 điểm): A. Tay cô rất khéo. B. Con gái xinh lắm. C. Tết tóc rất đẹp. D. Con rất dễ thương. 3. Bàn tay cô giáo làm gì cho bạn nhỏ? (1 điểm): A. Dắt bạn nhỏ đi. B. Cùng bạn nhỏ làm bánh. C. Cầm tay bạn nhỏ viết chữ. D. Dạy bạn nhỏ múa. 4. Viết 1 câu nói về cô giáo của con? (1 điểm): B. PHẦN VIẾT (10 điểm): I. Viết chính tả (6 điểm): Hãy nhìn và chép lại bài sau Cô giáo lớp em Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời: Chào cô ạ! Cô Mỉm cười thật tươi. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài Nguyễn Xuân Sanh
  3. II. Bài tập 1. Nối đúng (2 điểm): Ngày tết đang học Âm nhạc. Mẹ em biếu bà bơi dưới nước. Con cá vàng một hộp bánh. Lớp em em học gói bánh chưng. 2. Điền vào chỗ chấm (1 điểm): a. c hay k: Giờ ra chơi, chúng em chơi éo o b. ang hay anh: Cua có thể bò ng rất nh . 3. Hãy quan sát tranh, viết 1- 2 câu về nội dung bức tranh?