Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2 (Có đáp án)

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi
Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ
Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội
Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối
Lưng đưa nôi và tim hát thành lời…
(Theo Nguyễn Khoa Điềm)
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới
Chú sẻ con và bông bằng lăng
Gần tổ sẻ con có cây bằng lăng. Năm nay bằng lăng nở hoa mà không vui. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện. Sẻ con hỏi mẹ:
- Bé Thơ không được xem cây bằng lăng nở hoa rồi, mẹ nhỉ.
Sẻ mẹ cười:
- Bằng lăng đã quyết giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ đấy.
Hôm sau, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ phòng Thơ nên em nghĩ mùa hoa đã qua rồi. Sẻ con thương bằng lăng và bé Thơ lắm. Thế là, nó đậu lên cành hoa, làm cho bông hoa chúi xuống, ghé vào bên cửa sổ. Thấy vậy, bé Thơ liền chạy lại, xuýt xoa:
- Bông hoa đẹp quá!
Nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ con thấy mình cũng vui lây.
doc 5 trang Hoàng Nam 04/01/2024 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_sach_chan_troi_sang_ta.doc

Nội dung text: Đề thi học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Đề số 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Chân trời sáng tạo ĐỀ SỐ 2 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi và tim hát thành lời (Theo Nguyễn Khoa Điềm) II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc bài sau rồi thực hiện theo các yêu cầu bên dưới Chú sẻ con và bông bằng lăng Gần tổ sẻ con có cây bằng lăng. Năm nay bằng lăng nở hoa mà không vui. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện. Sẻ con hỏi mẹ: - Bé Thơ không được xem cây bằng lăng nở hoa rồi, mẹ nhỉ. Sẻ mẹ cười:
  2. - Bằng lăng đã quyết giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ đấy. Hôm sau, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng vì bông hoa nở cao hơn cửa sổ phòng Thơ nên em nghĩ mùa hoa đã qua rồi. Sẻ con thương bằng lăng và bé Thơ lắm. Thế là, nó đậu lên cành hoa, làm cho bông hoa chúi xuống, ghé vào bên cửa sổ. Thấy vậy, bé Thơ liền chạy lại, xuýt xoa: - Bông hoa đẹp quá! Nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ con thấy mình cũng vui lây. Khoanh vào đáp án chính xác nhất Câu 1. Bài đọc trên gồm có bao nhiêu nhân vật? (1 điểm) A. 3 nhân vật B. 4 nhân vật C. 5 nhân vật Câu 2. Vì sao bằng lăng nở hoa mà không vui? (1 điểm) A. Vì năm nay hoa của bằng lăng không đẹp như mọi năm B. Vì gia đình sẻ nhỏ đã làm gãy hoa của bằng lăng C. Vì bạn của bằng lăng là bé Thơ bị ốm phải đi bệnh viện Câu 3. Khi nhìn cả bé Thơ và bằng lăng cười vui, sẻ nhỏ đã cảm thấy như thế nào? (1 điểm) A. Cảm thấy mình cũng vui lây B. Cảm thấy mình thật tài giỏi C. Cảm thấy mình thật thông minh B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
  3. I. Nghe – viết (7 điểm) Góc sân nho nhỏ mới xây Chiều chiều em đứng nơi này em trông Thấy trời xanh biếc mênh mông Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. Điền vào chỗ trống (1,5 điểm) d / r / gi Câu 2. Chọn từ trong ô vuông để điền vào chỗ trống thích hợp: (1,5 điểm) Trên sân trường em có trồng ___ già. Mùa hè, chúng em sẽ ___ dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ ___ cho cây để cây luôn xanh tốt. ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Chân trời sáng tạo ĐỀ SỐ 2
  4. A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (7 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Đọc hiểu (3 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A C A Điểm 1 1 1 B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (7 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) d / r / gi Câu 2. (1,5 điểm)
  5. Trên sân trường em có trồng cây bàng già. Mùa hè, chúng em sẽ vui chơi dưới bóng mát của cây. Vào thứ 6, chúng em sẽ tưới nước cho cây để cây luôn xanh tốt.