Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh diều - Đề 2 (Có đáp án)

. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)

Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi:

Quạ và đàn bồ câu

Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.

doc 5 trang baoanh 25/04/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh diều - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_1_sach_canh_dieu_de_2_co_dap.doc

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 Sách Cánh diều - Đề 2 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 2 Mạch kiến Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ năng điểm Số câu 1 TN 2 TN 1 TL 04 Đọc hiểu Câu số Câu 1 Câu 2, 3 Câu 4 Số điểm 1 2 1 04 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (6 điểm) HS bốc thăm và đọc các bài học đã học. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm bài “Quạ và đàn bồ câu” và trả lời câu hỏi: Quạ và đàn bồ câu Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu? A. Cho bồ câu đồ ăn B. Bôi trắng lông mình
  2. C. Tự nhổ lông mình Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì? A. Không quan tâm B. Cho quạ sống cùng chuồng C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi? A. Vì quạ màu trắng toát B. Vì quạ màu đen C. Vì quạ chưa ngoan Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây. B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) Trong vườn, mấy chú chim sơn ca cất tiếng hót líu lo. Đám chích chòe, chào mào cũng mua vui bằng những bản nhạc rộn ràng. Hoa bưởi, hoa chanh cũng tỏa hương thơm ngát. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: Cột A Cột B Trên kệ em cũng thuộc bài.
  3. Ngày nào đi học là người chạy về đích đầu tiên. Anh Hải có nhiều cuốn sách hay Bố treo bức tranh trên tường Câu 2: (2 điểm) Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: A. Cái (trống / chống ) trường em B. Mùa hè cũng (ngỉ/ nghỉ) C. Suốt ba tháng (liền/ niền) D. Trống (nằn /nằm) ở đó ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II TIẾNG VIỆT LỚP 1 Bộ Cánh diều ĐỀ SỐ 2 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu. - Đọc đúng tiếng, đúng từ, trôi chảy, lưu loát. - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1: B (1 điểm) Câu 2: C (1 điểm)
  4. Câu 3: A (1 điểm) Câu 4: quên khuấy (1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Nghe – viết (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng khoảng cách, cỡ chữ; trình bày đúng quy định; viết sạch, đẹp. - Viết đúng chính tả. II. Bài tập (4 điểm) Câu 1. (2 điểm) Cột A Cột B Trên kệ em cũng thuộc bài. Ngày nào đi học là người chạy về đích đầu tiên. Anh Hải có nhiều cuốn sách hay Bố treo bức tranh trên tường Câu 2. (2 điểm) A. Cái trống trường em B. Mùa hè cũng nghỉ C. Suốt ba tháng liền D. Trống nằm ở đó