Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 2 (Có hướng dẫn đánh giá, cho điểm)

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau: 

NÓI DỐI HẠI THÂN

             Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:

             - Sói! Sói! Cứu tôi với!

             Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.

             Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.

                                                                                                                     Theo Lép Tôn-xtôi.

2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.

3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?

docx 2 trang baoanh 25/04/2023 5800
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 2 (Có hướng dẫn đánh giá, cho điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_1_de_so_2_co_huong_dan_danh_g.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 2 (Có hướng dẫn đánh giá, cho điểm)

  1. ĐỀ SỐ 2 I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Đọc đúng đoạn văn sau: NÓI DỐI HẠI THÂN Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu. Theo Lép Tôn-xtôi. 2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu. 3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau: SAU CƠN MƯA Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. Theo Vũ Tú Nam. 2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã? a) nhơn nhơ b) giội rưa c) mừng rơ d) rộn ra 3. Điền vào chỗ trống ây hay uây? a) Đàn gà con q quanh mẹ. b) Đôi má em bé đỏ hây h
  2. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) – Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm. 2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1điểm) Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu. 3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm) Câu trả lời đúng là: Chú bé giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm). – Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau: a) nhởn nhơ b) giội rửa c) mừng rỡ d) rộn rã 3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) Đàn gà con quây quanh mẹ b) Đôi má em bé đỏ hây hây.