Đề tham khảo kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 5 (Có hướng dẫn chấm)

NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC:

          1. Đọc thành tiếng:

Đọc âm: 

      ưu,   ăng,  ươi,  ương

Đọc từ ngữ:

cuộn dây,  sừng hươu, mơn mởn,  giàn thiên lí 

Đọc câu:

Chị Kha ru bé ngủ

Lúa trên nương đã chín.

Mưa tháng bảy gãy cành trám.

Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi.

docx 3 trang baoanh 13/04/2023 3000
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 5 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_tham_khao_kiem_tra_cuoi_ki_1_tieng_viet_lop_1_de_so_5_co.docx

Nội dung text: Đề tham khảo kiểm tra cuối kì 1 Tiếng Việt Lớp 1 - Đề số 5 (Có hướng dẫn chấm)

  1. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 5 KIỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC Môn: Tiếng Việt (Đọc) Lớp 1 NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: a) Đọc âm: ưu, ăng, ươi, ương b) Đọc từ ngữ: cuộn dây, sừng hươu, mơn mởn, giàn thiên lí c) Đọc câu: Chị Kha ru bé ngủ Lúa trên nương đã chín. Mưa tháng bảy gãy cành trám. Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. d) Nối ô chữ cho phù hợp: B ộ cùng bạn Bộ ăn cơm cùng mẹ Buổi tối chơi đu quay đ) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: + iên hay yên: con k , tổ + ươn hay ương: n rẫy , v vai - Đối với các mục a, b, c giáo viên gọi từng học sinh lên bảng đọc vừa đủ nghe: không quá 2 phút/ học sinh (đối với học sinh khó khăn về học không quá 2 phút 30 giây). - Đối với các mục d, đ giáo viên kiểm tra cả lớp trên giấy không quá 8 phút (học sinh có khó khăn về học tối đa là 10 phút). - Ở giai đoạn này, các em không thể đọc – hiểu được các từ ngữ có những vần chưa học; nên trước khi kiểm tra, giáo viên cần nêu rõ nội dung yêu cầu các đề mục nhằm giúp học sinh nắm được một cách cụ thể yêu cầu của đề và làm tốt được bài làm.
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT 1 (phần đọc) - CUỐI KÌ 1 I/ Kiểm tra đọc: 1/ Đọc thành tiếng - Đối với các mục a,b,c giáo viên gọi từng học sinh lên bảng đọc vừa đủ nghe: không quá 2 phút/ học sinh (đối với học sinh khó khăn về học không quá 2 phút 30 giây). a) Đọc đúng các vần : 2 điểm (0,5đ/vần) b) Đọc đúng các từ ngữ: 2 điểm (0,5đ/từ) c) Đọc đúng câu : 2 điểm (0,5đ/câu) 2/ Đọc hiểu: d) Nối ô chữ cho phù hợp: Nối đúng yêu cầu: 2 điểm (1đ/câu) Bộ cùng bạn Bộ ăn cơm cùng mẹ Buổi tối chơi đu quay đ) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: 2 điểm (0,5đ/vần) + iên hay yên : con kiến , tổ yến + ươn hay ương: nương rẫy, vươn vai
  3. Môn: Tiếng Việt (VIẾT) Lớp 1 NỘI DUNG KIỂM TRA Giáo viên đọc chậm cho học sinh viết trên giấy kiểm tra. 1. Viết vần: ây, ươu, eng, ênh 2. Viết từ: Nhà rông, cơn mưa, bầu rượu, rửa mặt 3. Viết câu: bầu trời xanh ngắt Bé chơi thân với bạn Lê Sau cơn bão, kiến đen lại xây nhà Trên trời, bướm bay lượn từng đàn