Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 24

II. Đọc hiểu :

Ve Sầu và Dế Mèn biết bao nhiêu chữ?

Mải chơi, Ve Sầu đến lớp trễ, thầy giáo đã dạy đến chữ “e”. Ghi xong chữ “e”, hí hửng chạy ra sân, gặp Dế Mèn vừa tới, nó khoe:

- Tớ biết chữ rồi.

Dế Mèn vào lớp, thầy giáo đang dạy chữ “i”, nó ghi chữ “i” vào vở, rồi lao ra, gào to:

- Biết…..chữ……rồi!

- Cả hai rủ nhau trốn học, đi chơi. Thế là suốt đời, Ve Sầu ra rả đọc mãi một chữ e và Dế Mèn cũng ri rỉ mỗi một chữ i mà thôi.

(Theo Trọng Bảo)

Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tại sao Ve Sầu đến lớp trễ?

  1. mải chơi b. lạc đường c. ngủ dậy muộn

Câu 2: Ve Sầu và Dế Mèn mỗi bạn học bao nhiêu chữ?

  1. rất nhiều chữ b. ba chữ: b, e, i c. mỗi bạn chỉ biết một chữ
docx 2 trang Hoàng Nam 14/06/2024 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 24

  1. Tuần 24. I. Đọc : Trời vẫn còn lất phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét. Đất dính vào đế dép, nhấc chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt bật lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đến rất nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. II. Đọc hiểu : Ve Sầu và Dế Mèn biết bao nhiêu chữ? Mải chơi, Ve Sầu đến lớp trễ, thầy giáo đã dạy đến chữ “e”. Ghi xong chữ “e”, hí hửng chạy ra sân, gặp Dế Mèn vừa tới, nó khoe: - Tớ biết chữ rồi. Dế Mèn vào lớp, thầy giáo đang dạy chữ “i”, nó ghi chữ “i” vào vở, rồi lao ra, gào to: - Biết chữ rồi! - Cả hai rủ nhau trốn học, đi chơi. Thế là suốt đời, Ve Sầu ra rả đọc mãi một chữ e và Dế Mèn cũng ri rỉ mỗi một chữ i mà thôi. (Theo Trọng Bảo) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tại sao Ve Sầu đến lớp trễ? a. mải chơi b. lạc đường c. ngủ dậy muộn Câu 2: Ve Sầu và Dế Mèn mỗi bạn học bao nhiêu chữ? a. rất nhiều chữ b. ba chữ: b, e, i c. mỗi bạn chỉ biết một chữ Câu 3: Tìm trong bài đọc và ghi ra a) 1 chữ có vần oe: b) 1 chữ có vần uôt: . Câu 4: Sau khi ghi chữ e và chữ i vào vở. Ve Sầu và Dế Mèn làm gì? II. Bài tập
  2. Bài 1: Điền vào chỗ chấm; a, Chọn c hay k? .éo co ; .ầu lông ; gõ ẻng ; .ành cây b, Chọn ai hay ay? Một bàn t có năm ngón. Chú mèo nhỏ có đôi t rất thính! Bài 2: Viết đoạn văn về bạn thân của em. .