Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19

I. Luyện đọc: Lời khuyên của bố

Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết.

II. Đọc hiểu:

Chõng tre của bà

Em thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Em ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Em nghe rõ từng nhịp thở của bà.

Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng, giọng kể thoảng vị trầu cay. Cùng với tiếng kẽo kẹt của chõng tre, là tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru em ngủ. Những âm thanh ấy thân thương biết bao nhiêu.

docx 2 trang Hoàng Nam 14/06/2024 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_s.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 19

  1. Tuần 19 Họ và tên: Lớp 1A2 I. Luyện đọc: Lời khuyên của bố Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. II. Đọc hiểu: Chõng tre của bà Em thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Em ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Em nghe rõ từng nhịp thở của bà. Bà thường kể chuyện cổ tích cho em nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng, giọng kể thoảng vị trầu cay. Cùng với tiếng kẽo kẹt của chõng tre, là tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru em ngủ. Những âm thanh ấy thân thương biết bao nhiêu. 1.Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài đọc nói về mùa nào trong năm? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu Câu 2 Bài đọc không nói đến loài chuồn chuồn nào sau đây? A. Chuồn chuồn kim B. Chuồn chuồn ớt C. Chuồn chuồn ngô Câu 3 Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to? A.Tập hát B. Tập múa võ C. Tập đá cầu 2. Trả lời câu hỏi: a. Em hãy tìm các tiếng có chứa vần inh trong bài đọc: c. Em hãy viết 1-2 câu nói về mùa xuân. Gợi ý: - Mùa xuân bắt đầu từ tháng mấy trong năm?
  2. - Vào mùa xuân, cây cối, hoa cỏ có gì thay đổi? Câu 2. Điền từ : (cổ tích, bãi cỏ, ông trăng, quê ngoại) vào chỗ trống thích hợp: Nghỉ hè, cả nhà bé về Chiều bé cùng bố thả diều trên đầu làng. Đến tối, bé lại theo bà ngồi trước thềm ngắm và nghe bà kể chuyện. Câu 3. Điền vào chỗ trống a. s hoặc x: Quả ung; .a mạc ; quả oài b. iêng/ iên: hoa đồng t . cồng ch bãi b .