Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)

II. Đọc hiểu (5 điểm)

Đọc thầm bài sau:

CÔ BÉ CHỔI RƠM

Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành.

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. (M1) Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì?

A. đen B. vàng óng C. hồng

Câu 2. (M1) Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì?

A. Chiếc váy màu vàng óng B. Chiếc đinh sau cánh cửa
C. Rơm thóc nếp vàng tươi D. Áo len của bé

Câu 3. (M2) Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào?

A. Chổi rơm rất được việc B. Chổi rơm rất lười biếng
C. Chổi rơm rất tham lam D. Chổi rơm rất nghịch ngợm
docx 6 trang Hoàng Nam 17/06/2024 600
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Phạm Công Bình (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 1 Năm học: 2023 - 2024 YÊU CẦU CẦN Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng ĐẠT điểm Đọc thành tiếng Học sinh đọc thành tiếng các bài đã Số câu kết hợp kiểm tra học trong SGK nghe, nói. Số điểm 2 1 1 1 05 Số câu 2 1 1 1 05 Đọc hiểu văn bản Số điểm 2 1 1 1 05 HS nghe -viết đoạn văn bản khoảng 30 Số câu Viết chính tả chữ Số điểm 3 1 1 1 06 Số câu 1 1 2 04 Bài tập chính tả Số điểm 1 1 2 04 Số câu 3 2 3 1 09 Tổng Số điểm 8 4 5 3 20
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN LẠC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH PHẠM CÔNG BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Họ và tên: MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5điểm) Học sinh bốc thăm bài trong sách Tiếng việt 1 tập 2 II. Đọc hiểu (5 điểm) Đọc thầm bài sau: CÔ BÉ CHỔI RƠM Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người, trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. (M1) Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? A. đen B. vàng óng C. hồng Câu 2. (M1) Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì? A. Chiếc váy màu vàng óng B. Chiếc đinh sau cánh cửa C. Rơm thóc nếp vàng tươi D. Áo len của bé Câu 3. (M2) Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào? A. Chổi rơm rất được việc B. Chổi rơm rất lười biếng C. Chổi rơm rất tham lam D. Chổi rơm rất nghịch ngợm Câu 4. (M3) Quét nhà xong chổi rơm được treo lên đâu? A. cột nhà B. ngoài sân C. chiếc đinh Câu 5. (M4) Em hãy viết một câu về cô bé chổi rơm.
  3. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) - 35 phút I. Nghe- viết (6 điểm) GV đọc cho học sinh viết II. Bài tập (4 điểm) Câu 1: (M1) Điền vào chỗ chấm: a, ch hay tr: . e . ở ang trí ăm sóc vị í b, ong hoặc ông và thêm dấu thanh thích hợp c . việc b . đá lạnh c cuộc s Câu 2: (M2) Chon từ điền vào chỗ chấm. nép mình náo nức tươi thắm xanh mướt a. Bông hoa nhất em dành tặng cô. b. Lớp học của em nằm dưới tán bàng c. Giờ ra chơi, các bạn ra khỏi lớp. Câu 3: (M3) Gạch chân dưới từ sai và viết lại câu cho đúng chính tả. a, bé thức rậy, chuẩn bị đến chường . b, Các chú khỉ ciễng chân, ngiêng mình chào khán giả. Câu 4: (M3) Viết một câu nói về ước mơ của em
  4. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN YÊN LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TRƯỜNG TH PHẠM CÔNG BÌNH ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 1 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng : 5 điểm Đọc thành tiếng các câu văn (5 điểm) - Đọc đúng, to, rõ ràng, trôi chảy. - Đọc sai hoặc không đọc được không có điểm. II Đọc hiểu: 5 điểm Câu 1. B (1đ) Câu 2. C (1đ) Câu 3. A (1đ) Câu 4. C (1đ) Câu 5: Viết đúng câu cho 1đ B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Viết chính tả (Nghe - viết): 6 điểm Bài viết: Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho những luồng khí mát dịu mỗi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố. - Đúng chính tả, đúng cỡ chữ, thẳng dòng; đúng thời gian (khoảng 20 phút) - Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm, các lỗi giống nhau trừ chung 1 điểm - Toàn bài viết bẩn, sai cỡ chữ, chữ xấu trừ 1 điểm II. Bài tập: 4 điểm Câu 1. Điền vào chỗ chấm: (1đ) Câu 2. Điền vào chỗ chấm (1đ) a. tươi thắm b. xanh mướt c. náo nức Câu 3. Gạch chân dưới từ sai và viết lại câu cho đúng chính tả. (1đ) a, Bé thức dậy, chuẩn bị đến trường . b, , Các chú khỉ kiễng chân, nghiêng mình chào khán giả. Câu 4. Viết một câu nói về ước mơ của em (1đ)