Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Phiếu đọc 1                   

                                               Đêm trăng khuyết

       Đêm nay là một đêm trăng khuyết. Vầng trăng trên cao như miếng bánh bị ai cắn mất một nửa. Nếu xoay ngang lại, thì giống như là chiếc thuyền đang trôi trên bầu trời. Những ngôi sao chơi trò trốn tìm sau những đám mây. Chúng nhấp nháy, lúc sáng lúc không, làm bé cứ tìm mãi.

 Câu hỏi: Vầng trăng trên cao giống cái gì ?

docx 9 trang baoanh 25/04/2023 4400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_2_tieng_viet_lop_1_sach_canh.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì cuối học kì 2 Tiếng Việt Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. CẤU TRÚC ĐỀ VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp Đọc Viết Thành tiếng Hiểu Chính tả BT chính tả và câu 1 6 (Đọc, nghe - nói) 4 6 4 Thời gian làm các bài kiểm tra (60 phút) Điểm KT ĐK môn TV là trung bình cộng của hai bài kiểm tra đọc, viết quy về thành điểm 10 và được làm tròn 0.5 thành 1. 1. Đọc: 25 phút 2. Viết: 15 phút (đọc cho học sinh viết một đoạn văn bản không phải là văn bản đã đọc ở lớp) 3. BT chính tả và câu: 20 phút MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Mạch kiến thức, Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng kĩ năng điểm Đọc thành Số câu 1 01 tiếng Số điểm 3 2 1 06 Số câu 2 1 1 04 Đọc Đọc hiểu Số điểm 2 1 1 04 Số câu 3 1 1 05 Tổng đọc Số điểm 5 3 2 10 Viết chính Số câu 1 01 tả Số điểm 3 2 1 06 Số câu 1 1 1 03 Viết BT chính tả và câu Số điểm 2 1 1 04 Số câu 2 2 2 06 Tổng viết Số điểm 5 3 2 10 Lưu ý: Câu số tùy vào sự xắp đặt của mỗi trường trong mỗi đề
  2. MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TT Chủ đề TN TL TN TL TN TL Đọc Số câu 1 TL 1 1 thành tiếng Câu số 1 Số câu 2 1 1 3 2 Đọc hiểu Câu số Viết Số câu 1 TL 1 3 chính tả Câu số 5 BT chính Số câu 1 1 1 3 4 tả và câu Câu số Tổng số câu 1 2 1 2 2 8
  3. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ TRƯỜNG TH II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Đọc thành tiếng) Phiếu đọc 1 Đêm trăng khuyết Đêm nay là một đêm trăng khuyết. Vầng trăng trên cao như miếng bánh bị ai cắn mất một nửa. Nếu xoay ngang lại, thì giống như là chiếc thuyền đang trôi trên bầu trời. Những ngôi sao chơi trò trốn tìm sau những đám mây. Chúng nhấp nháy, lúc sáng lúc không, làm bé cứ tìm mãi. Câu hỏi: Vầng trăng trên cao giống cái gì ?
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ TRƯỜNG TH II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Đọc thành tiếng) Phiếu đọc 2: Sông Hương Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau. Câu hỏi: Bao trùm lên cả bức tranh là màu gì?
  5. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ TRƯỜNG TH II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Nghe – viết) Giám thị đọc cho học sinh nghe viết Mùa hoa sấu Vào những ngày cuối xuân ,đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá. Những chiếc lá nghịch ngợm đậu lên đầu , lên vai ta rồi mới bay đi.
  6. PHÒNG GD&ĐT BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ TRƯỜNG TH II NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 1 (Đọc hiểu- Nghe - Viết) Thời gian: 60 phút - Không kể thời gian giao đề. Họ tên học sinh: Lớp: . GT1: GT2 .Điểm đọc hiểu Điểm viết Bằng số: Bằng số: GK1: GK2 . Bằng chữ: . Bằng chữ: I. Đọc thầm bài văn: Thỏ con đi học Mấy hôm nay , bố mẹ Thỏ bận trồng cà rốt . Thấy bố mẹ bận rộn , Thỏ con xin phép mẹ đi học một mình. Bố mẹ Thỏ đồng ý . Thỏ mẹ rặn : - Con nhớ đi bên phải lề đường bên phải . Khi đi sang đường , con nhớ đi trên vạch sơn trắng dành cho người đi bộ nhé ! Thỏ con vui vẻ khoác ba lô đi học.Đi được một đoạn, thỏ con gặp chó con cũng đi học.Chó con ôm một quả bóng to. Chó con rủ Thỏ cùng lăn bóng đến trường.Thỏ con lắc đầu: - Chúng mình đừng chơi bóng trên đường , rất nguy hiểm . ( Theo truyện kể cho bé) II. Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình ? A.Vì thỏ con thích đi học một mình B.Vì thỏ con đã hẹn đi cùng chó con C.Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt Câu 2: Trước khi đi , thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì ? A.Thỏ con phải ăn đầy đủ B. Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải C. Thỏ con phải đi học đúng giờ Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường? A. Thỏ con gật đầu đồng ý B. Thỏ con lắc đầu từ chối. C. Thỏ con đuổi chó con đi. Câu 4: Nối đúng: Con nhớ khoác ba lô đi học Thỏ con vui vẻ đi ở lề đường bên phải
  7. II. Chính tả: 1. Nghe – viết: 2. Bài tập: Bài 1: Điền l/n: Mưa ơi đừng rơi ữa Mẹ vẫn chưa về đâu Chợ àng đường xa ắm Qua sông chẳng có cầu Bài 2: Nối đúng Bố mẹ là người mẹ thứ hai của em Cô giáo rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em Bài 3: Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu ( cục tẩy , phấn , bút màu ) - Cô giáo dùng để viết chữ lên bảng - Em dùng để làm sạch những chỗ viết sai . - Em dùng để tập vẽ . Bài 4: Viết 1-2 câu giới thiệu về trường học của em:
  8. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 Lớp Đọc Viết Thành tiếng Hiểu Chính tả BT chính tả và câu 1 6 (Đọc, nghe - nói) 4 6 4 Thời gian làm các bài kiểm tra (60 phút) Điểm KT ĐK môn TV là trung bình cộng của hai bài kiểm tra đọc, viết quy về thành điểm 10 và được làm tròn 0.5 thành 1. I. Đọc hiểu: 25 phút Câu 1: Vì sao hôm nay thỏ con đi học một mình ? C.Vì bố mẹ thỏ bận trồng cà rốt Câu 2: Trước khi đi , thỏ mẹ dặn thỏ con điều gì ? B. Thỏ con phải đi ở lề đường bên phải Câu 3: Thỏ con đã làm gì khi chó con rủ lăn bóng đến trường? B. Thỏ con lắc đầu từ chối. Câu 4: Nối đúng: Con nhớ khoác ba lô đi học. Thỏ con vui vẻ đi ở lề đường bên phải II. . Viết: 15 phút (Giám thị đọc cho học sinh viết một đoạn văn bản không phải là văn bản đã đọc ở lớp) III. BT chính tả và câu: Chính tả: - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ viết thường; biết viết chữ hoa (tô chữ hoa); - Đặt dấu thanh đúng vị trí; - Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút); - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi, từ lỗi thư 6 mỗi lỗi trừ 0,5 điểm); - Trình bày đúng quy định. 2. Bài tập: Bài 1: Điền
  9. Bài 2: Nối đúng Bố mẹ Là người mẹ thứ hai của em Cô giáo Rất yêu thương và luôn chăm sóc cho em Bài 3 (1 điểm): Em hãy chọn những từ phù hợp sau đây để hoàn thiện câu ( cục tẩy , phấn , bút màu ) - Cô giáo dùng phấn để viết chữ lên bảng - Em dùng cục tẩy để làm sạch những chỗ viết sai . - Em dùng bút màu để tập vẽ . Bài 4 (1 điểm): Học sinh viết được 1-2 câu về điều ngôi trường của mình.