Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Đại Cường (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng (6 điểm)

GV gọi học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc.

2. Đọc hiểu (4 điểm)

Chú ếch

Chú ếch là chú ếch con

Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

Gặp ai ếch cũng thế thôi

Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

Em không như thế bao giờ

Vì em lễ phép biết thưa biết chào.

*Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: (1đ) Bài thơ có tên gọi là gì

  1. Ếch con B. Chú ếch C. Con ếch

Câu 2: (1đ) Chú ếch con thích đi đâu?

  1. đi học B. đi lượn C. đi chơi

Câu 3: (1 điểm) Nối đúng

Chú ếch lễ phép biết chào hỏi mọi người
Em nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người.
docx 6 trang Hoàng Nam 17/06/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Đại Cường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2023.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Đại Cường (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi HKII lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 Năm học: 2023-2024 YÊU CẦU CẦN Số câu, số Tổng Mức 1 Mức 2 Mức 3 ĐẠT điểm Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV Đọc thành tiếng Số câu đặt 02 câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe, nói) nghe, nói. Số điểm 4 1 1 06 Số câu 2 1 1 04 Đọc hiểu văn bản Số điểm 2 1 1 04 HS nhìn viết một đoạn văn bản khoảng Số câu Viết chính tả 30 chữ Số điểm 4 1 1 06 Số câu 2 1 1 04 Bài tập chính tả Số điểm 2 1 1 04 Số câu 4 2 2 08 Tổng Số điểm 12 4 4 20
  2. TRƯỜNG TH ĐẠI CƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II HỌ VÀ TÊN: Năm học: 2023-2024 Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 LỚP: Ngày kiểm tra: Điểm Lời nhận xét của giáo viên Thời gian 60 phút ( không kể thời gian phát đề) I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) GV gọi học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi có liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu (4 điểm) Chú ếch Chú ếch là chú ếch con Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi Gặp ai ếch cũng thế thôi Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ Em không như thế bao giờ Vì em lễ phép biết thưa biết chào. *Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (1đ) Bài thơ có tên gọi là gì A. Ếch con B. Chú ếch C. Con ếch Câu 2: (1đ) Chú ếch con thích đi đâu? A. đi học B. đi lượn C. đi chơi Câu 3: (1 điểm) Nối đúng Chú ếch lễ phép biết chào hỏi mọi người Em nhảy nhót đi chơi, không chào hỏi mọi người. Câu 4:(1 điểm) Bài thơ muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì? . . .
  3. II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Viết chính tả :(6 đ) (GV đọc đoạn chính tả cho học sinh viết, thời gian khoảng 15 phút.) 2. Bài tập chính tả: (4 đ) Câu 1: (1đ ) a.Điền k / c: Có .ông mài sắt ó ngày nên im b. Điền ng / ngh: Công cha như núi Thái Sơn . ĩa mẹ như nước trong uồn chảy ra Câu 2. (1đ ) Nối hình với từ phù hợp? trái ổi rước đèn quả chuông tưới cây Câu 3: (1 đ) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu: cũng tập, em, sáng nào, thể dục . . Câu 4:(1 điểm) Viết một câu về trường em.
  4. . . ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT: 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm Học sinh bốc thăm và đọc một trong những bài đọc sau : 1. Hoa cúc vàng Suốt cả mùa đông Sớm nay nở hết Nắng đi đâu miết Đầy sân cúc vàng Trời đắp chăn bông Thấy mùa xuân đẹp Còn cây chịu rét Nắng lại về chăng? Câu 1. Bài thơ trên nhắc đến những mùa nào? Câu 2. Tìm tiếng có chứa vần ông trong bài thơ trên? 2. Học trò của cô giáo chim Khách Cô giáo chim Khách dạy cách làm tổ rất tỉ mỉ. Chích chòe con chăm chú lắng nghe và ghi nhớ từng lời cô dạy. Sẻ con và Tu Hú con chỉ ham chơi, bay nhảy lung tung. Câu 1 :Cô giáo chim khách dạy các học trò làm gì? Câu 2: Chích chòe con nghe giảng như thế nào? 3. Bé ngồi đọc sách Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà. Câu 1: Những ai được nhắc đến trong bài thơ? Câu 2: Trong bài thơ, bé đang làm gì? *Đọc đúng và rõ ràng đoạn văn hoặc văn bản ngắn khoảng 30 tiếng trong thời gian 1phút. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 4 tiếng): 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, (Tùy mức độ cho điểm) 2. Đọc hiểu: (25 phút) - Đọc một đoạn văn bản khoảng 50 chữ. -Câu 1,2,3,4: Làm đúng mỗi câu: 1 điểm +Câu 1: Đáp án B ( Chú ếch) +Câu 2: Đáp án C (đi chơi) +Câu 3: Nối đúng Chú ếch lễ phép biết chào hỏi mọi người
  5. Em nhảy nhót đi chơi,không chào hỏi mọi người. Câu 4: Viết đúng câu: ví dụ Chúng ta là phải biết lễ phép và chào hỏi mọi người. Chúng ta là phải biết lễ phép . Chúng ta là phải biết chào hỏi mọi người. 3. Viết chính tả: (6 điểm) GV đọc đoạn chính tả sau cho học sinh viết (khoảng 15 phút): Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. - Học sinh nghe viết một đoạn văn bản khoảng 30 chữ (không phải là văn bản đã đọc ở lớp) (15 phút) - Tốc độ viết đạt yêu cầu (2 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (2 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 4 lỗi): (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm) 4. Phần bài tập chính tả: Câu 1: điền đúng mỗi âm: 0,2 điểm Câu 2:Nối đúng từ với tranh phù hợp: 0,25 điểm Câu 3:Sắp xếp và viết đúng câu, đúng chính tả: 1 điểm Sáng nào em cũng tập thể dục. (Không viết hoa đầu câu, không chấm cuối câu: trừ 0,25 điểm) Câu 4: Viết đúng câu nói về mái trường: 1 điểm (Không viết hoa đầu câu, không chấm cuối câu: trừ 0,25 điểm) Ví dụ: + Trường em rất to và rộng. + Trường em rất thoáng mát. +Trường em là trường Tiểu học Đại Cường. +Trường em rất vui. (Bài làm bẩn, trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng quy định: trừ 1 điểm toàn bài)