Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Cường (Có đáp án)

2. Đọc hiểu (4 điểm)

Cò đi lò dò

Ngày xửa ngày xưa, có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân.

*Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi

Câu 1: (1 điểm) Con gì được nhắc đến trong đoạn văn ?

A. Con vạc B. Con công C. Con cò

Câu 2: (1 điểm) Anh nông dân đã đưa Cò về làm gì?

A.Về nhà nuôi dưỡng B.Cho ăn châu chấu C. Bỏ vào lồng

Câu 3: ( 1 điểm) Từ ngữ nào chỉ tình cảm gắn bó giữa anh nông dân và cò?

A. nuôi dưỡng B. thân thiết C. chạy chữa

Câu 4: (1điểm) Viết lại câu văn kể lại việc anh nông dân đã cứu giúp cò.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

II. Chính tả (Nghe viết)( 6 điểm)

docx 5 trang Hoàng Nam 17/06/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Cường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2022-2023 - Trường Tiểu học Đại Cường (Có đáp án)

  1. Ma trận đề thi HKII lớp 1 môn Tiếng Việt theo Thông tư 27 I. Kiểm tra đọc: (10đ) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 6đ 2. Kiểm tra đọc hiểu (Đọc hiểu văn bản, kiến thức Tiếng Việt): 4đ II. Kiểm tra viết: (10đ) 1. Chính tả: 6đ 2. Kiến thức tiếng Việt: 4đ Ma trận Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 2 1 1 3 01 1 Đọc hiểu câu văn bản Câu 1,2 3 4 số Số 2 đ 1đ 1đ 3 đ 1đ điểm Số 2 1 1 04 2 Kiến câu thức Câu 5,6 7 8 Tiếng số Việt Số 2đ 1đ 1đ 4 đ điểm Tổng số câu 2 2 1 1 2 03 05 Tổng số điểm 2 đ 2 đ 1 đ 1 đ 2đ 3 đ 5 đ
  2. TRƯỜNG TH ĐẠI CƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II HỌ VÀ TÊN: Năm học: 2022-2023 Môn: TIẾNG VIỆT – LỚP 1 LỚP: Ngày kiểm tra: Điểm Lời nhận xét của giáo viên Thời gian 60 phút ( không kể thời gian phát đề) I. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) 2. Đọc hiểu (4 điểm) Cò đi lò dò Ngày xửa ngày xưa, có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân. *Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: (1 điểm) Con gì được nhắc đến trong đoạn văn ? A. Con vạc B. Con công C. Con cò Câu 2: (1 điểm) Anh nông dân đã đưa Cò về làm gì? A.Về nhà nuôi dưỡng B.Cho ăn châu chấu C. Bỏ vào lồng Câu 3: ( 1 điểm) Từ ngữ nào chỉ tình cảm gắn bó giữa anh nông dân và cò? A. nuôi dưỡng B. thân thiết C. chạy chữa Câu 4: (1điểm) Viết lại câu văn kể lại việc anh nông dân đã cứu giúp cò.
  3. II. Chính tả (Nghe viết)( 6 điểm) III. Bài tập chính tả (4 điểm) Câu 5: (1 điểm) a.Điền k / c Có .ông mài sắt ó ngày nên im b. Điền ng / ngh Công cha như núi Thái Sơn . ĩa mẹ như nước trong uồn chảy ra Câu 6: (1 điểm) Điền mới hoặc thẳng, hoặc khỏe, hoặc xinh vào chỗ chấm Cô bé rất Con voi rất Quyển vở còn Cây thước rất Câu 7. ( 1điểm) Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh . Chú Dũng bắt sâu rất giỏi. Phố xá dùng để gói bánh chưng. Chim chích bông là bộ đội hải quân. Lá chuối nườm nượp xe cộ. Câu 8: (1 điểm) Viết 1 câu thể hiện tình cảm của em với mẹ:
  4. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT: 1. Đọc thành tiếng: 6 điểm * Học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau: 1. Nếu không may bị lạc 2. Kiến và chim bồ câu 3. Tiếng vọng của núi 4. Chúa tể rừng xanh 5. Hoa phượng 6. Lính cứu hỏa Đọc đúng và rõ ràng đoạn văn hoặc văn bản ngắn khoảng 30 tiếng trong thời gian 1phút. - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 4 tiếng): 1 điểm - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, (Tùy mức độ cho điểm) 2. Đọc hiểu: (25 phút) - Đọc một đoạn văn bản khoảng 50 chữ. -Câu 1,2,3,4: Làm đúng mỗi câu: 1 điểm +Câu 1: Đáp án C ( con cò) +Câu 2: Đáp án A (về nhà nuôi dưỡng) +Câu 3: Đáp án B (thân thiết) +Câu 4: Viết đúng câu: Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. 3. Viết chính tả: (6 điểm) - GV đọc cho học sinh viết: Trong vườn thơm ngát hương hoa Bé ngồi đọc sách gió hòa tiếng chim Chú mèo ngủ mắt lim dim Chị ngồi bậc cửa sâu kim giúp bà. - GV đọc văn bản khoảng 30 chữ (không phải là văn bản đã đọc ở lớp) (15 phút) - Tốc độ viết đạt yêu cầu (2 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: (2 điểm) - Viết đúng chính tả (không mắc quá 4 lỗi): (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: (1 điểm) 4. Phần bài tập chính tả: (20 phút) Câu 5: a. Điền k / c: (0,5 đ) Đáp án: Có công mài sắt có ngày nên kim b. Điền ng / ngh :( 0,5 đ) Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -Điền sai 1 âm trừ 0,25 điểm.
  5. Câu 6: Điền đúng mỗi tiếng: 0,25 điểm Cô bé rất xinh. Con voi rất khỏe. Quyển vở còn mới. Cây thước rất thẳng. Câu 7: Nối đúng mỗi câu: 0,25 điểm Chú Dũng bắt sâu rất giỏi. Phố xá dùng để gói bánh chưng. Chim chích bông là bộ đội hải quân. Lá chuối nườm nượp xe cộ. Câu 8: Viết đúng câu nói về tình cảm của em với mẹ, viết hoa đầu câu, cuối câu có dấu chấm: 1 điểm (Không viết hoa đầu câu, không chấm cuối câu: mỗi lỗi trừ 0,25 điểm) + Em rất yêu thương mẹ . Hoặc +Em rất kính trọng mẹ. (Bài làm bẩn, trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng quy định: trừ 1 điểm toàn bài)