Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cư Chánh (Có đáp án)
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm). Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
A. Cho bồ câu đồ ăn
B. Bôi trắng lông mình
C. Tự nhổ lông mình
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cư Chánh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Cư Chánh (Có đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM HỌC: 2021- 2022 Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Số câu, số Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng điểm Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 04 Đọc hiểu Câu số Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4 Số điểm 1 1 1 04 YÊU CẦU CẦN Số câu, số Mức 1 ĐẠT điểm Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc thành tiếng Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 kết hợp kiểm tra Số câu câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, 01 nghe, nói. nói) Số điểm 06 Đọc hiểu văn Số câu 2 1 1 04 bản Số điểm 2 1 1 04 HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 Số câu Viết chính tả chữ Số điểm 06 Số câu 2 1 1 04 Bài tập chính tả Số điểm 2 1 1 04 Số câu 5 2 2 09 Tổng Số điểm 12 4 4 20
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH CƯ CHÁNH MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm) PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm). Quạ và đàn bồ câu Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi. Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi: Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu? A. Cho bồ câu đồ ăn B. Bôi trắng lông mình C. Tự nhổ lông mình Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì? A. Không quan tâm B. Cho quạ sống cùng chuồng
- Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi? A. Vì quạ màu trắng toát B. Vì quạ màu đen C. Vì quạ chưa ngoan Câu 4: Tìm từ ngữ trong bài có tiếng chứa vần uây:
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH CƯ CHÁNH MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họvà tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên I. Chính tả: ( 6 điểm)
- II. Bài tập chính tả: (4 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n: ớp học gạo ếp quả a ốp xe Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn: liên h tóc x băn kh . cái kh . Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng : Đồng hồ đã chín. Quả na quyết tâm học hành. Chúng em hót líu lo. Chú chim kêu tích tắc Bài tập 4: (1 điểm) a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường. b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
- KIỂM TRA ĐỌC: GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV. 1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83. 2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92. 3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101. 4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119. 5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128.
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG TH CƯ CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) BÀI KIỂM TRA VIẾT ( Đề dành cho giáo viên) 1. Chính tả (6 điểm). - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Anh hùng biển cả Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. 2. Kiểm tra kiến thức (4 điểm) GV yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài tập chính tả trong tờ đề kiểm tra ___
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG TH CƯ CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC PHẦN I: Đọc thành tiếng (6 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói ở học kì II lớp 1. HS đọc một đoạn văn / bài ngắn (có dung lượng theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Cách đánh giá, cho điểm: + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1. Cách đánh giá, cho điểm: + Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối ): 1 điểm. + Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3): 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C Học sinh viết tiếp được câu Học sinh viết được tên 5 phù hợp về nội dung. con vật
- PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ TRƯỜNG TH CƯ CHÁNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) B. KIỂM TRA VIẾT. 1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm): Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II. Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự. Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm): Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý. Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm: + Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm + Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng, về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm 1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm. 3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
- Đồng hồ đã chín. Quả na quyết tâm học hành. Chúng em hót líu lo. Chú chim kêu tích tắc. 4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm. b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm