Đề kiểm tra chất lượng cuối năm học 2021-2022 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cánh diều - Đề 1
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:
Gấu con………………………………………………………………………………
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng cuối năm học 2021-2022 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cánh diều - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_cuoi_nam_hoc_2021_2022_mon_tieng_viet.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng cuối năm học 2021-2022 môn Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Cánh diều - Đề 1
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM HỌC: 2021- 2022 Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Số câu, số Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng điểm Số câu 2 TN 1 TN 1 TL 04 Đọc hiểu Câu số Câu 1, 2 Câu 3 Câu 4 Số điểm 1 1 1 04 YÊU CẦU CẦN Số câu, số Mức 1 ĐẠT điểm Mức 2 Mức 3 Tổng Đọc thành tiếng Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 kết hợp kiểm tra Số câu câu hỏi để HS trả lời ( Kiểm tra kĩ năng nghe, 01 nghe, nói. nói) Số điểm 06 Đọc hiểu văn Số câu 2 1 1 04 bản Số điểm 2 1 1 04 HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 Số câu Viết chính tả chữ Số điểm 06 Số câu 2 1 1 04 Bài tập chính tả Số điểm 2 1 1 04 Số câu 5 2 2 09 Tổng Số điểm 12 4 4 20
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH . MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm) PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm) . Gấu con ngoan ngoãn Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ. Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà. (Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh) Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi: Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê? A. Gấu con ăn luôn. B. Gấu con cảm ơn bác Voi. C. Gấu con mang cất đi. Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất? A. Gấu em. B. Bố mẹ. C. Ông nội. Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời: Gấu con Câu 4: ( 1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.
- PHÒNG GD&ĐT KIẾN XƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH VÀ THCS NAM BÌNH MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên: . Lớp: Điểm Nhận xét của giáo viên I. Chính tả: ( 6 điểm)
- II. Bài tập chính tả: (4 điểm) Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n: ớp học gạo ếp quả a ốp xe Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn: liên h tóc x băn kh . cái kh . Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng : Đồng hồ đã chín. Quả na quyết tâm học hành. Chúng em hót líu lo. Chú chim kêu tích tắc Bài tập 4: (1 điểm) a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng: hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường. b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
- PHÒNG GD&ĐT K . ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC TRƯỜNG TH VÀ THCS . MÔN: TIẾNG VIỆT 1 KIỂM TRA ĐỌC: GV cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc dưới đây (GV ghi tên bài, số trang, trong SGK vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc ) sau đó trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung của bài theo yêu cầu của GV. 1. Đọc bài: " CHUỘT CON ĐÁNG YÊU " - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 83. 2. Đọc bài: " THẦY GIÁO" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 92. 3. Đọc bài: " SƠN CA, NAI VÀ ẾCH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 101. 4. Đọc bài: " CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 119. 5. Đọc bài: " CUỘC THI KHÔNG THÀNH" - Sách Tiếng Việt lớp 1, Tập 2, trang 128. ___
- PHÒNG GD&ĐT KIẾN XƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH VÀ THCS NAM BÌNH MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) BÀI KIỂM TRA VIẾT ( Đề dành cho giáo viên) 1. Chính tả (6 điểm). - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Anh hùng biển cả Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn. 2. Kiểm tra kiến thức (4 điểm) GV yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài tập chính tả trong tờ đề kiểm tra ___
- PHÒNG GD&ĐT KIẾN XƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH VÀ THCS NAM BÌNH MÔN: TIẾNG VIỆT 1 (Thời gian làm bài: 35 phút) BÀI KIỂM TRA VIẾT ( Đề dành cho giáo viên) 1. Chính tả (6 điểm). - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Hoa sen Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. 2. Kiểm tra kiến thức (4 điểm) GV yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài tập chính tả trong tờ đề kiểm tra ___
- PHÒNG GD&ĐT KIẾN XƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG TH VÀ THCS NAM BÌNH MÔN: TIẾNG VIỆT 1 A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC PHẦN I: Đọc thành tiếng (6 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kĩ năng nghe nói ở học kì II lớp 1. HS đọc một đoạn văn / bài ngắn (có dung lượng theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Cách đánh giá, cho điểm: + Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm + Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm + Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm + Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm) Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng đọc hiểu của học sinh theo quy định của Chương trình Tiếng Việt 1. Cách đánh giá, cho điểm: + Điểm tối đa cho mỗi câu trắc nghiệm (lựa chọn, trả lời ngắn, điền, nối ): 1 điểm. + Điểm tối đa cho mỗi câu trả lời câu hỏi mở (chủ yếu là câu hỏi ở mức 3): 1 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 B C Học sinh viết tiếp được câu Học sinh viết được tên 5 phù hợp về nội dung. con vật 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
- PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG MÔN: TIẾNG VIỆT 1 B. KIỂM TRA VIẾT. 1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm): Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II. Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự. Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : + Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm + Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm + Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm + Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm 2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm): Mục tiêu : nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý. Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm: + Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm + Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng, về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm 1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm. 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm. 3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm Đồng hồ đã chín. Quả na quyết tâm học hành. Chúng em hót líu lo. Chú chim kêu tích tắc. 4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm. b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm