Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu (Có đáp án)

PHẦN I. ĐỌC
Chú mèo mun
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm
rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích
nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng
meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Chọn câu trả lời đúng
a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông?
A. 1 tiếng
B. 3 tiếng
C. 5 tiếng
b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?A. Màu đen
B. Màu tím
C. Màu đỏ
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(nằm phơi nắng / đi tắm mưa)
- Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc ……………..
pdf 10 trang Hoàng Nam 06/02/2024 2760
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_1_sach_chan_troi_san.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TH VÕ THỊ SÁU ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CTST NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 60 phút) ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. ĐỌC Chú mèo mun Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi. Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo meo meo. Thật là đáng yêu! PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Chọn câu trả lời đúng a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông? A. 1 tiếng B. 3 tiếng C. 5 tiếng b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì?
  2. A. Màu đen B. Màu tím C. Màu đỏ 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (nằm phơi nắng / đi tắm mưa) - Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc Câu 2. Điền vào chỗ trống uôi / uôn / uôm Câu 3. Tập chép Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. 1. Chọn đáp án đúng a. Bài đọc CHÚ MÈO MUN có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ông? Chọn B b. Bộ lông của chú mèo mun có màu gì? Chọn A 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
  3. (nằm phơi nắng / đi tắm mưa) - Hằng ngày, chú mèo mun thích nhất việc nằm phơi nắng. Câu 2. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. ĐỌC Mùa xuân về, trăm hoa nở rộ. Nào hồng, nào cúc, nào mận nhưng em vẫn thích nhất hoa mai. Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. Cánh hoa mỏng manh, rung rinh trong gió như những cánh bướm. Cứ đến Tết, bố lại đặt cây mai vào giữa phòng khách. Bố bảo, nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa trọn vẹn. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
  4. 1. Chọn đáp án đúng: a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong? A. 1 tiếng B. 2 tiếng C. 3 tiếng b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào? A. Hoa mai vàng B. Hoa mai đỏ C. Hoa mai trắng 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn) - Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Câu 2. Điền vào chỗ trống am/ âm/ ăm Câu 3. Tập chép Bông hoa mai có năm cánh, màu vàng ươm như nắng mùa xuân. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1.
  5. 1. Chọn đáp án đúng: a. Bài đọc HOA MAI có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong? Chọn C b. Bài đọc trên nói về loài hoa nào? Chọn A 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (Tết đã trọn vẹn / Tết chưa trọn vẹn) - Nếu thiếu hoa mai vàng thì nghĩa là Tết chưa chọn vẹn. Câu 2. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. ĐỌC Mùa đông
  6. Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền. Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Chọn đáp án đúng: a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung? A. 2 tiếng B. 4 tiếng C. 6 tiếng b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì? A. Cây mai B. Cây bàn C. Cây tre 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây) - Bầu trời mùa đông Câu 2. Điền vào chỗ trống ap / âp / ăp
  7. Câu 3. Tập chép Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. 1. Chọn đáp án đúng: a. Bài đọc MÙA ĐÔNG có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ung? Chọn B b. Trước ngôi nhà trong bài đọc, trồng loại cây gì? Chọn B 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (ảm đạm và nhiều mây / tươi sáng và ít mây) - Bầu trời mùa đông ảm đạm và nhiều mây. Câu 2. Câu 3.
  8. HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. ĐỌC Ngày cuối năm Ngày cuối năm, cả nhà bé cùng nhau dọn dẹp vệ sinh. Từ sáng sớm, mọi người đã thức dậy, cùng nhau ăn sáng. Sau đó, phân công làm việc. Bố treo lại tấm rèm trên cao. Mẹ thì dọn sạch nền nhà. Anh trai lau chùi bàn ghế. Còn bé thì sắp xếp lại các vật nhỏ trong nhà. Mỗi người một việc, ai cũng bận rộn hết cả. Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp. Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Chọn đáp án đúng: a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong? A. 2 tiếng B. 3 tiếng C. 4 tiếng b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào? A. Từ giữa trưa B. Từ sáng sớm
  9. C. Từ tối mịt 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp) - Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên Câu 2. Điền vào chỗ trống ach/ êch / ich Câu 3. Tập chép Đó là công sức của tất cả mọi người. Tuy mệt, nhưng ai cũng vui vẻ và phấn khởi. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. 1. Chọn đáp án đúng: a. Bài đọc NGÀY CUỐI NĂM có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần ong? Chọn A b. Buổi sáng ngày cuối năm, mọi người thức dậy từ lúc nào? Chọn B 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (rất bẩn thỉu / rất sạch đẹp) - Sau khi dọn xong, ngôi nhà trở nên rất sạch đẹp.
  10. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.