Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lương Định Của (Có đáp án)
PHẦN I. ĐỌC
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó
không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc
sau, nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 3. Tập chép
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
---- H
Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó
không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc
sau, nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống.
PHẦN II. VIẾT
Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng
Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x
Câu 3. Tập chép
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
---- H
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lương Định Của (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bo_3_de_thi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_1_sach_chan_troi_san.pdf
Nội dung text: Bộ 3 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 1 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Lương Định Của (Có đáp án)
- TRƯỜNG TH LƯƠNG ĐỊNH CỦA ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CTST NĂM HỌC: 2021-2022 (Thời gian làm bài: 60 phút) ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. ĐỌC Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên đầy bình, thế là quạ tha hồ uống. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng Câu 2. Điền vào chỗ trống s hoặc x Câu 3. Tập chép Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. ĐỌC
- - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Câu 2. Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng. ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. ĐỌC Thứ bảy, bé Mai ở nhà với chị Kha. Chị Kha hái ổi cho bé. Bé đưa hai tay ra, dạ chị. Bé và chị ăn quả ổi nhỏ. Quả ổi to thì bé để cho bố và mẹ. Tối, bố mẹ về sẽ ăn sau. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng:
- Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng: Câu 3. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa Câu 4. Tập chép Chị Kha đưa bé qua nhà cậu Tú chơi. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
- - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Câu 2. Câu 3. - Dứa - Cua Câu 4. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
- ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. ĐỌC Đôi bàn tay bé Đôi bàn tay bé xíu Lại siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ. Đôi bàn tay be bé Nhanh nhẹn ai biết không? Chăm tưới cây cho ông Là áo quần cho bố. PHẦN II. VIẾT Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây: 1. Chọn đáp án đúng (1) Bài đọc Đôi bàn tây bé nói về đôi bàn tay của ai? A. Đôi bàn tay của mẹ B. Đôi bàn tay của bé C. Đôi bàn tay của bố (2) Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ? A. 4 từ B. 5 từ C. 6 từ
- 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (lười nhác/ siêng năng) - Bạn nhỏ nhất nhà. Câu 2. Điền vào chỗ trống ua hoặc ưa Câu 3. Tập chép Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 PHẦN I. ĐỌC - HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng. - Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một. - Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu. PHẦN II. VIẾT Câu 1. 1. Chọn đáp án đúng (1) B (2) B 2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: (lười nhác/ siêng năng) - Bạn nhỏ siêng năng nhất nhà. Câu 2.
- Câu 3. - HS chép đúng các chữ - Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định - Chữ viết đẹp, đều, liền nét - Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.