Bộ 22 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)

I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?

a) Ngôi nhà thứ hai của em.

b) Nơi vui chơi thú vị.

c) Nơi thư giãn của mọi người.

Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?

a) Dạy em những điều hay.

b) Dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?

a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.

b) Trường học dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.
doc 38 trang Hoàng Nam 03/01/2024 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 22 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbo_22_de_thi_hoc_ki_2_mon_tieng_viet_lop_1_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bộ 22 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt Lớp 1 (Có đáp án)

  1. 22 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 LỚP 1 MÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ SỐ 1 I. Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì? a) Ngôi nhà thứ hai của em. b) Nơi vui chơi thú vị. c) Nơi thư giãn của mọi người. Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì? a) Dạy em những điều hay. b) Dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường? a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em. b) Trường học dạy em thành người tốt. c) Tất cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”) . .
  2. . . . 2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may. ĐỀ SỐ 2 I. Đọc hiểu Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu? a) Hà Nội. b) Thành phố Hồ Chí Minh.
  3. c) Nghệ An. Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao? a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ. b) Sáng long lanh. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật? a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm. b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già. c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính. d) Tất cả các ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”). . . . . . 2. Viết vào chỗ trống. a) ươm hay ươp b) ươn hay ương
  4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn. b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ. ĐỀ SỐ 3 I. Đọc hiểu - Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình? a) Đưa gấu bông cho chị. b) Cùng chị chơi gấu bông. c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.
  5. Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào? a) Rất vui. b) Rất buồn. c) Rất thích thú. Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì? a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình. b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”) . . . . . 2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).
  6. Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc. ĐỀ SỐ 4 I. Đọc hiểu Bài đọc: SAU CƠN MƯA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 124) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Sau trận mưa rào, cảnh vật như thế nào? a) Héo tàn. b) Sáng sủa và tươi mát. c) U ám. Câu 2: Sau cơn mưa rào, bầu trời như thế nào? a) Xanh bóng như vừa được giội rửa. b) Oi ả, khó chịu. c) Ảm đạm. Câu 3: Cơn mưa rào đem lại lợi ích gì? a) Cây cối xanh tươi. b) Không khí mát mẻ. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết
  7. 1. Nhìn sách viết bài: Sau cơn mưa (từ đầu đến “ánh mặt trời”) . . . . . 2. Viết vào chỗ trống: a) xay hay say lúa, hăng b) xây hay sây thợ , thóc hạt. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là:
  8. a) xay lúa, hăng say. b) thợ xây, thóc sây hạt. ĐỀ SỐ 5 I. Đọc hiểu - Bài đọc: QUYỂN VỞ CỦA EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 76) - Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn nhỏ thấy những gì khi mở quyển vở ra? a) Những trang giấy trắng tinh. b) Từng dòng kẻ ngay ngắn. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Bạn nhỏ có suy nghĩ gì khi dùng quyển vở mới của mình? a) Viết cho sạch đẹp. b) hải giữ vở được mới tinh với những trang giấy trắng. c) Cho nhiều điểm tốt. Câu 3: Chữ đẹp thể hiện tính nết của ai? a) Của những bạn học trò lớp lớn. b) Của những bạn học trò ngoan. c) Của những học trò được luyện chữ. II. Kiểm tra viết 1. Nghe viết bài: Quyển vở của em (khổ thơ 3). .
  9. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì? a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi. b) Nghe mùi thơm của rơm rạ. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Nội dung bài nói gì? a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn. b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3) . . . . . 2. Điền và chỗ trống: d hay gi. của để .ành, .ành độc lập, bé .ang tay, .ang sơn tươi đẹp. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).
  10. Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp. ĐỀ SỐ 10 Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo? a) Xin anh thả tôi ra. b) Xin anh đừng ăn thịt tôi. c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt? Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì? a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép. b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ. c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt. Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất? a) Bay vụt đi. b) Đứng xem Mèo rửa mặt. c) Nói lời cảm ơn Mèo.
  11. II. Kiểm tra viết 1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”) . . . . 2. Điền và chỗ trống: en hay ăn. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn. ĐỀ SỐ 11 Bài đọc: AI DẬY SỚM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 67) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Buổi sáng ra vườn thì thấy những gì?
  12. a) Hoa ngát hương đang chào đón. b) Cây cối lim dim ngủ. c) Mọi vật chưa được đánh thức. Câu 2: Buổi sớm ra đồng thì thấy những gì? a) Hoa nở rất đẹp. b) Vừng đông đang chờ đón. c) Mặt trời khuất sau rặng núi. Câu 3: Bài thơ khuyên em điều gì? a) Dậy sớm để thấy được cảnh đẹp thiên nhiên. b) Ngủ nhiều vào buổi sáng để khỏe người. c) Dậy sớm để thấy được cảnh mọi người đang làm việc. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Ai dậy sớm (khổ thơ 3) . . . . . 2. Điền và chỗ trống: ươn hay ương. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
  13. I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: mái trường, ruộng vườn, nương rẫy, con vượn. ĐỀ SỐ 12 Bài đọc: QUÀ CỦA BỐ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 85) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? a) Đảo xa. b) Vùng cao. c) Thành phố. Câu 2: Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? a) Nghìn cái thương, nghìn cái nhớ. b) Nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. c) Tất cả ý trên. Câu 3: Bố tin tưởng ở bạn nhỏ điều gì? a) Rất ngoan. b) Luôn giúp bố yên tâm.
  14. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Quà của bố (khổ thơ 1) . . . . . 2. Điền và chỗ trống: s hay x. chiếc e, trời e lạnh, bà em e chỉ, chim ẻ bay từng đàn. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: chiếc xe, trời se lạnh, bà em xe chỉ, chim sẻ bay từng đàn.
  15. ĐỀ SỐ 13 Bài đọc: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 88) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không? a) Cậu bé không khóc. b) Cậu bé thản nhiên. c) Cậu bé khóc. Câu 2: Khi mẹ về, cậu bé làm gì? a) Cậu bé khóc với mẹ. b) Cậu bé tươi cười với mẹ. c) Cậu bé vẫn mải miết vui chơi. Câu 3: Nội dung bài nói gì? a) Cậu bé làm đứt tay rất đau nên khóc với mẹ. b) Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. c) Cậu bé thích mẹ dỗ dành vì đứt tay rất đau. II. Kiểm tra viết Bài 1: Điền vào chỗ trống: ưc hay ưt. Bài 2: Điền vào chỗ trống: ac hay at. Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm từ ngữ có cần ưc, ưt. - sực nứt, - vực sâu, HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
  16. I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào b). II. Kiểm tra viết Bài 1. (4 điểm – đúng mỗi từ đúng 1 điểm) Bài tập làm đúng là: - không vứt rác bừa bãi, không bứt lá bẻ cành - em học môn đạo đức, cần tránh bị đứt tay. Bài 2. (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm) Bài tập làm đúng là: - khuôn nhạc, màu nhạt - gió mát, buồn man mác. Bài 3. (2 điểm – ghi đúng mỗi từ 1 điểm) Bài tập làm đúng là: - sực nứt, náo nức. - vực sâu, bánh mứt. ĐỀ SỐ 14 Bài đọc: VẼ NGỰA (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? a) Con trâu. b) Con bò. c) Con ngựa. Câu 2: Vì sao bà của bạn nhỏ không nhận ra con vật ấy?
  17. a) Bạn nhỏ vẽ không giống con ngựa. b) Mắt của bà quá kém. c) Bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ. Câu 3: Bạ nhỏ kể với chị điều gì? a) Bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ. b) Con ngựa rất giống nhưng bà không nhận ra. c) Bà không thích bé học vẽ. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Vẽ ngựa (từ đầu đến “bao giờ đâu”) . . . . 2. Điền vào chỗ trống: ướt hay ươc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết
  18. 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: cây thước, thướt tha, xanh mượt, đất nước. ĐỀ SỐ 15 Bài đọc: BÀN TAY MẸ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 55) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bàn tay mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình? a) Đi chợ, nấu cơm. b) Tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. c) Tất cả hai ý trên. Câu 2: Vì sao Bình rất yêu bàn tay mẹ? a) Đôi bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. b) Đôi bàn tay mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. c) Tất cả hai ý trên. Câu 3: Bài văn gợi cho em những suy nghĩ gì về người mẹ của em? a) Mẹ em là người luôn luôn quan tâm chăm sóc em. b) Mẹ em là người có tấm lòng cao cả, luôn hi sinh vì con cái. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng bài: Bàn tay mẹ (từ “Hằng ngày” đến “một chậu tã lót đầy”) .
  19. . . 2. Điền vào chỗ trống: g hay gh. Nhà .a, bàn .ế, con .à, chiếc .e. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhà ga, bàn ghế, con gà, chiếc ghe. ĐỀ SỐ 16 Bài đọc: CÁI NHÃ VỞ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 52) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? a) Tên trường, tên lớp. b) Họ và tên của bạn Giang. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Bố khen bạn Giang điều gì?
  20. a) Đã tự viết được nhãn vở? b) Biết vẽ trang trí vào vở. c) Biết tự làm được nhãn vở để dán vào tờ bìa. Câu 3: Nhãn vở có tác dụng gì? a) Giúp ta biết đó là vở học môn gì? b) Giúp ta không nhầm vở của mình với vở của các bạn. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng bài: Cái nhãn vở (từ “Bố cho Giang một quyển vở mới” đến “họ và tên của em vào nhãn vở”) . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: an hay ang. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a).
  21. Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: cây bang, cái bàn, cầu thang, lang thang. ĐỀ SỐ 17 Bài đọc: CÁI BỐNG (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 58) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bống đã làm những việc gì để giúp mẹ nấu cơm? a) Khéo sảy, khéo sàng. b) Nhặt rau, quét nhà. c) Cho lợn, gà ăn. Câu 2: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? a) Chạy ra gánh đỡ cho mẹ. b) Mừng rỡ vì được có quà. c) Xem kĩ từng vật dụng mà mẹ đã mua. Câu 3: Bống có những đức tính gì tốt? a) Bống chăm chỉ siêng năng. b) Bống biết thương mẹ, biết đỡ đần cho mẹ. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Viết lại bài: Cái Bống.
  22. . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: ăt hay ăc. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: giặt giũ, giặc ngoại xâm, cây sắt, sâu sắc. ĐỀ SỐ 18 Bài đọc: TẶNG CHÁU (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 49) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bác Hồ tặng vở cho ai? a) Các bạn học sinh. b) Các thầy cô giáo.
  23. c) Mọi người đang học tập và làm việc. Câu 2: Bác mong các cháu thiếu nhi những điều gì? a) Cố gắng học tập. b) Mai sau giúp ích đất nước. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Em có suy nghĩ gì về Bác Hồ kính yêu? a) Bác rất yêu thiếu nhi, luôn mong muốn thiếu nhi được hạnh phúc. b) Bác rất quan tâm đến việc học tập của thiếu nhi, mong các cháu thiếu nhi học giỏi. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết 1. Nhìn sách viết đúng bài thơ: Tặng cháu. . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: l hay n. ao động, nôn ao, ụ hoa, long anh. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm)
  24. Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: lao động, nôn nao, nụ hoa, long lanh. ĐỀ SỐ 19 Bài đọc: BÁC ĐƯA THƯ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 136) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? a) Bóc thư đọc ngay. b) Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì? a) Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân. b) Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống. c) Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư. Câu 3: Việc Minh rót nước mời bác đưa thư uống đã nói lên điều gì về Minh? a) Biết thương người lao động, kính trọng người lao động. b) Thấy được sự vất vả của bác đưa thư. c) Cả hai ý trên. II. Kiểm tra viết
  25. 1. Tập chép bài: Bác đưa thư (từ “Bác đưa thư” đến “mồ hôi nhễ nhại”) . . . . 2. Điền vào chỗ trống: inh hay uynh. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: phụ huynh, học sinh, huỳnh huỵch, tinh mắt. ĐỀ SỐ 20 Bài đọc: LŨY TRE (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 121) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Bài thơ tả cảnh lũy tre vào lúc nào? a) Buổi sáng. b) Buổi trưa.
  26. c) Cả hai ý trên. Câu 2: Buổi sáng lũy tre có gì đẹp? a) Lũy tre xanh rì rào. b) Ngọn tre cong như gọng vó đang kéo mặt trời lên cao. c) Cả hai ý trên. Câu 3: Buổi trưa, lũy tre có gì hay? a) Tiếng chim ca hót líu lo. b) Tiếng sáo diều vi vút. c) Tiếng ca hát của trẻ em vang vọng. II. Kiểm tra viết 1. Chép bài: Lũy tre (khổ thơ cuối) . . . . . 2. Điền vào chỗ trống: a) c hay k: tiếng òi, ỉ luật b) ươt hay ươc:
  27. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM I. Đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c). Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào a). II. Kiểm tra viết 1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm). b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). 2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: a) tiếng còi, kỉ luật. b) mái tóc đen mượt, thước kẻ thẳng hàng. ĐỀ SỐ 21 I. Đọc hiểu (2,5 điểm) - Thời gian 20 phút. Đọc thầm bài “Cây bàng” (Sách Tiếng Việt 1-Tập 2). Cây bàng Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chum quả chín vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng 1. (0,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái bài t p đọc trên tác giả nh c đến cây gì ? a. Cây khế b. Cây bàng c. Cây xoài
  28. 2. (1 điểm) Xuân sang, cành trên cành dưới như thế nào ? a. Chi chít những lộc non mơn mởn. b. Trụi lá. c. Xum xuê. 3. (1 điểm) Quả bàng trong bài chín có màu gì ? a. Màu xanh b. Màu vàng c. Màu đỏ II. Đọc thành tiếng (2,5 điểm): Thời gian cho mỗi em hoảng 2 phút. Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học ở sách Tiếng Việt 1 - Tập 2. B/ KIỂM TRA VIẾT (5 điểm) - Thời gian 20 phút. 1. (4 điểm) T p chép: Nhà bà ngoại Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát. Giàn hoa giấy lòa xòa phủ đầy hiên. Vườn có đủ thứ hoa, trái. Hương thơm thoang thoảng khắp vườn. 2. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh? e nhạc con ựa .ôi nhà suy .ĩ Đáp án đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt 1. b. Cây bàng 2. a. Chi chít những lộc non mơn mởn 3. b. Màu vàng . 4. Điền chữ ng hay ngh? nghe nhạc con ngựa
  29. ngôi nhà suy nghĩ ĐỀ SỐ 22 I. Phần viết (10 điểm) Giáo viên viết bài lên bảng theo kiểu chữ viết thường rồi cho học sinh viết vào giấy kẻ ô li. Bài viết : Cây bàng Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
  30. II. PHẦN ĐỌC (10 điểm) BÀI ĐỌC: Giáo viên cho HS bốc thăm bài đọc và trả lời một trong hai câu hỏi của nội dung đoạn văn vừa đọc: Bài 1: “Mưu chú Sẻ” sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 70. Đọc đoạn 1 từ “Buổi sớm rửa mặt”và trả lời câu hỏi: Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo? (Thưa anh, tại sao một người sạch sẻ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt) Đọc đoạn 2 từ “Nghe vậy muộn mất rồi” và trả lời câu hỏi: Sẻ làm gì khi Mèo đặt Sẻ xuống đất ? (Sẻ vụt bay đi ) Bài 2: “Quà của bố” sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 85. Đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu? (Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa) Đọc khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi: Bố gửi cho bạn những quà gì? (Bố gửi nghìn cái nhớ – nghìn cái thương – nghìn lời chúc – nghìn cái hôn)
  31. Bài 3: “Đầm sen” Sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 91. (Đọc đoạn “ Hoa sen đua nhau xanh thẫm”) Câu hỏi: - Khi nở, hoa sen trông như thế nào? (Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng) - Đọc câu văn tả hương sen? (Hương sen ngan ngát, thanh khiết) II. CÁCH ĐÁNH GIÁ * ĐIỂM ĐỌC: (9 điểm) - Điểm 9: Đọc trơn đúng, to, rò ràng, trôi chảy. biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút. - Điểm 7- 8: Đọc đúng các yêu cầu trên nhưng còn sai sót hoặc đánh vần 1-3 tiếng (Đối với HS dân tộc có thể sai 5-6 tiếng). - Điểm 5-6: Đọc trơn đúng, tương đối rõ ràng, còn sai sót hoặc đánh vần 3-6 tiếng, không chậm quá 30 giây so với thời gian quy định (Đối với HS dân tọc đọc sai không quá 8 tiếng). - Điểm 3-4: Đọc trơn tương đối đúng, tương đối rõ ràng, còn sai sót hoặc đánh vần 4-8 tiếng, tốc độ đọc còn chậm không quá 1 phút so với thời gian quy định (Đối với HS dân tộc sai không quá 10 tiếng). - Điếm 1-2: Đọc không đát các yêu cầu trên. * ĐIỂM TRẢ LỜI CÂU HỎI: (1 điểm) Trả lời đáng câu hỏi được 1 điểm (Tùy mức độ trả lời câu hỏi của HS mà GV ghi điểm phù hợp với yêu cầu) Điểm phần đọc = điểm đọc bài + điểm trả lời câu hỏi PHIẾU BỐC THĂM ĐỌC THÀNH TIẾNG Bài 1: “Mưu chú Sẻ” sách Tiếng Việt 1 / Tập 2, trang 70 Bài 2: “Quà của bố” sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 85. .
  32. Bài 3: “Đầm sen” Sách Tiếng Việt 1/Tập 2, trang 91.